Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Coversyl

0
5
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Thuốc Coversyl 5mg là một trong một số loại thuốc điều trị huyết áp cao thứ phát ở người bệnh. Để điều trị thành công bệnh lý huyết áp, thì việc sử dụng Coversyl cần thận trọng kiên trì và hiệu quả.

Coversyl có tác dụng gì?

  • Coversyl giúp làm giãn mạch, làm cho tim m máu dễ dàng qua mạch.
  • Indapamid là một thuốc lợi tiểu. Một số thuốc lợi tiểu làm tăng lượng nước tiểu lọc qua thận. Tuy nhiên, Indapamid trong Coversyl khác một số loại thuốc lợi tiểu khác là chỉ làm tăng nhẹ lượng nước tiểu.
  • Mỗi hoạt chất của thuốc Coversyl đều làm giảm huyết áp, và phối hợp hoạt động cùng nhau để kiểm soát huyết áp.
  • Phương pháp dùng Coversyl
  • Thuốc Coversyl được dùng qua đường uống.

Đối tượng dùng Coversyl

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về giới hạn độ tuổi dùng thuốc Coversyl. Tuy nhiên, bệnh nhân cần phải đọc kĩ hướng dẫn dùng trước khi dùng Coversyl.

Liều dùng Coversyl

  • Luôn sử dụng thuốc Coversyl theo đúng hướng dẫn của thầy thuốc điều trị. Nếu có điều gì chưa rõ, tìm và hỏi ngay bác sĩ hay dược sĩ.
  • Liều Coversyl thường dùng là một viên nén một lần trong ngày. Bác sĩ có thể quyết định thay đổi liều dùng trong trường hợp suy thận. Nên sử dụng thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn. Nuốt nguyên cả viên thuốc với một cốc nước.

Chống chỉ định của Coversyl là gì?

  • Dị ứng với Perindopril, indapamind hoặc một số sulfamind.
  • Tiền sử phù Quincke (kiểu mày đay, mặt và cổ bỗng nhiên sưng phông lên) có liên quan tới việc dùng ức chế men chuyển.
  • Tiền sử phù Quincke có lý do di chuyền hay chưa rõ.
  • Suy tim mất bù chưa điều trị.
  • Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng.
  • Giảm kali-máu.
  • Có thai hay đang cho bú không dùng Coversyl.
  • Trừ khi được bác sỹ chỉ định, không dùng thuốc Coversyl phối hợp với muối lithi, kali một số thuốc lợi niệu và một vài thuốc có thể gây ra rối loạn nhịp tim.
  • Trẻ em.
  • Thuốc Coversyl không nên phối hợp với: lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một vài thuốc gây rối loạn nhịp tim, gây mê, allopurinol, chất ức chế tế bào hoặc điều trị ức chế miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp.

Coversyl có tác dụng phụ gì?

  • Trong quá trình dùng thuốc tây y Coversyl, bệnh nhân có thể không tránh khỏi một số tác dụng phụ ADR không mong muốn như:
  • ADR phổ biến: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác tê bì và kim châm, rối loạn thị giác, ù tai, choáng váng do tụt huyết áp, ho khan, rối loạn dạ dày ruột (buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), có một số phản ứng dị ứng (như da nổi mề đay và ngứa), co cứng cơ, mệt mỏi.
  • ADR không phổ biến: Thay đổi tính khí, khó ngủ, co thắt phế quản, khô miệng, phù mạch, có một số vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được chỉ ra như sau:

  • Thuốc lợi tiểu: có thể gây hạ huyết áp nặng.
  • Thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali hoặc muối chứa Kali: làm tăng nồng độ Kali máu.
  • Lithi: gây tăng có hồi phục nồng độ Lithi huyết thanh.
  • Các NSAIDs: giảm tác dụng hạ huyết áp của Perindopril, tăng khả năng bị suy giảm chức năng thận.
  • Thuốc giãn mạch, hạ huyết áp: tăng nguy cơ bị tụt huyết áp.
  • Thuốc trị tiểu đường: có thể gây tụt đường huyết.
  • Thuốc loạn thần, chống trầm cảm, gây mê: làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc chống giao cảm: giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Vàng: có thể gây phản ứng Nitritoid.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Đối với phụ nữ mang thai: không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và không được dùng khi có thai trên 3 tháng. Việc sử dụng thuốc trong 6 tháng cuối thai kỳ có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi: suy thận, hạ huyết áp, ít dịch ối, tăng Kali huyết, chậm hoàn thiện khung xương sọ. Bác sĩ sẽ khuyên dừng uống thuốc trước khi có ý định mang thai hoặc khi phát hiện ra có thai. Nên chuyển sang điều trị bằng thuốc khác.
  • Đối với bà mẹ cho con bú: không nên dùng cho đối tượng này. Nên ngừng cho con bú hoặc chuyển sang liệu pháp điều trị khác, đặc biệt là đối với trẻ mới sinh hoặc sinh thiếu tháng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Dùng thuốc không gây ảnh hưởng đến sự tập trung nhưng có thể gây mệt mỏi, chóng mặt. Do đó, cần hạn chế dùng thuốc cho đối tượng này.

Lưu ý khác

Báo cho bác sĩ biết nếu bị: bệnh mạch vành ổn định, hạ huyết áp, suy thận, suy gan, hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bị thẩm tích máu.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
  • Đậy chặt nắp ngay sau khi sử dụng để tránh ẩm.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguồn tham khảo

Thuốc Coversyl cập nhật ngày 23/01/2021: https://www.drugs.com/international/coversyl.html

Thuốc Coversyl cập nhật ngày 23/01/2021: https://www.nhs.uk/medicines/perindopril/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here