Glivec – Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

0
17
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Theo nghiên cứu bệnh bạch cầu cấp là ung thư mô tạo máu bao gồm tủy xương và hệ thống mạch bạch huyết. Thuốc Glivec 400mg là một trong những thuốc được bác sĩ tin dùng và chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu rất hiệu quả.

Thông tin thuốc Glivec 400mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, thuốc chống chuyển hóa purin.
  • Hoạt chất chính: Imatinib.
  • Hàm lượng: 100mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 6 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Thụy Sĩ.

Glivec 100mg là thuốc gì?

  • Glivec 100mg là thuốc điều trị bạch cầu dòng tủy mãn tính, bạch cầu lymphoblastic cấp tính, hội chứng Hypereosinophilic, bạch cầu eosinophilic mãn tính, protuberans dermatofibrosarcoma di căn, khối u ác tính đường tiêu hóa không thể cắt bỏ.

Tác dụng – Chỉ định của thuốc Glivec 100mg

Thuốc Glivec với thành phần hoạt chất chính là Imatinib 100mg tương ứng được chỉ định điều trị:

  • Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
  • Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).
  • Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).
  • Hội chứng Hypereosinophilic (HES) hoặc bệnh bạch cầu eosinophilic mãn tính (CEL).
  • Điều trị protuberans dermatofibrosarcoma di căn (DFSP) không thể cắt bỏ.
  • Khối u ác tính đường tiêu hóa không thể cắt bỏ, di căn (GIST).

Xem thêm bài viết liên quan: Thuốc Glivec tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Chống chỉ định Glivec 100mg

Thuốc Glivec chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Glivec.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

Trước khi sử dụng thuốc Glivec 100mg Imatinib

Không nên sử dụng thuốc Glivec nếu bị dị ứng với nó.

Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sỹ về tiền sử bệnh của bạn, nếu bạn đã từng có:

  • Bệnh gan (đặc biệt là viêm gan virus B).
  • Bệnh thận.
  • Chức năng tuyến giáp kém, phẫu thuật tuyến giáp gần đây hoặc chuẩn bị phẫu thuật.
  • Bệnh tim, suy tim sung huyết.
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu dạ dày.
  • Bệnh tiểu đường.
  • Hóa trị.
  • Không sử dụng thuốc Glivec nếu bạn đang mang thai vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh thai nhi.
  • Sử dụng các biện pháp tránh thai tin cậy và hiệu quả trong khi điều trị bằng thuốc Glivec và ít nhất 14 ngày sau khi kết thúc điều trị.
  • Thuốc Imatinib có thể đi vào sữa mẹ. Không nên cho con bú trong khi dùng Glivec và trong ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Glivec

Cách dùng:

Sản phẩm dùng bằng đường uống. Nên dùng cùng với thức ăn: Uống trong bữa ăn với nhiều nước.

Liều dùng:

Người lớn:

  • Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn: 400-800 mg/ngày.
  • Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn chuyển cấp và cơn bùng phát: 600-800 mg/ngày, chia 1-2 lần.
  • Ph+ ALL: 600 mg/ngày.
  • MDS/MPD: 400 mg/ngày.
  • SM:400 mg/ngày; SM kết hợp tăng eosin: 100 mg/ngày, có thể tăng 400 mg/ngày nếu dung nạp tốt và đáp ứng điều trị không đầy đủ.
  • U ác tính đường tiêu hóa: không thể phẫu thuật và/hoặc đã di căn: 400-600 mg/ngày, điều trị bỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ GIST: 400 mg/ngày.
  • U sarcom sợi bì lồi (DFSP): 800 mg/ngày.

Trẻ em: Ung thư bạch cầu tủy mạn: 340 mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 600 mg/ngày).

Xử lý khi quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc

Gọi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu nghiêm trọng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy báo cho bác sĩ nếu có bất cứ tác động có hại nghiêm trọng nào xảy ra:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể
  • Bầm tím (các vết tím hoặc đỏ dưới da), chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng)
  • Phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ)
  • Phân màu đen/ đất sét, có máu
  • Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc bí tiểu, có máu trong nước tiểu, nước tiểu đậm màu
  • Cảm giác tê hoặc châm chích xung quanh miệng
  • Đau lưng, yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu
  • Dị ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, sưng/ phù nề mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da đồng thời phát ban đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc da.

Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nhẹ hơn như:

  • Buồn nôn nhẹ hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy
  • Chuột rút, đau khớp hoặc đau cơ
  • Đau đầu, nghẹt mũi, cảm thấy mệt mỏi
  • Phồng rộp và bong tróc da (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên).

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây tương tác với một số thuốc khác. Lưu ý ngoài những thuốc có trong mục thì khi sử dụng bất kì một thuốc nào đều phải đề cập với bác sĩ:

  • Paracetamol (Panadol, Efferalgan)
  • Cimetidine
  • Cyclosporine
  • Haloperidol
  • Thảo dược St. John’s (cây ban)
  • Kháng sinh: clarithromycin, ciprofloxacin, doxycycline, erythromycin, metronidazole, nafcillin, norfloxacin, rifabutin, rifampin, rifapentine, tetracycline
  • Thuốc kháng nấm: clotrimazole, fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole
  • Thuốc chống trầm cảm: desipramine, nefazodone, sertraline
  • Thuốc chống đông máu: warfarin, coumarin
  • Thuốc cho bệnh tim mạch hoặc huyết áp: amiodarone, diltiazem, dronedaron, lidocain, nicardipin, quinidin, verapamil
  • Thuốc kháng virus: atazanavir, delavirdine, darunavir khi dùng với ritonavir, efavirenz, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, nevirapine, ritonavir, saquinavir; boceprevir, telaprevir
  • Thuốc chống động kinh: carbamazepine, oxcarbazepine, fosphenytoin, phenobarbital, phenytoin

Xem thêm bài viết liên quan: Thuốc Glivec 100/400mg Imatinib giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc khi có thai trừ khi thật sự cần thiết. Nếu phải dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ có thể có đối với thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú, hoặc nếu dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, buồn nôn, sốt,… vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Glivec như thế nào?

Nên

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi nhân viên y tế.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
  • Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên

  • Bảo quản trong phòng tắm.
  • Bảo quản trong ngăn đá.
  • Vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Xem thêm: https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-mau/thuoc-glivec-100mg-imatinib-dieu-tri-ung-thu-bach-cau/

Thuốc Glivec giá bao nhiêu?

Giá thuốc Glivec: Liên hệ 0776511918

Thuốc Glivec mua ở đâu?

Volanphuong phân phối Thuốc Glivec với giá rẻ nhất.

Liên hệ: 0776511918 để được tư vấn mua thuốc Glivec.

Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.

Nguồn tham khảo: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-glivec-100mg-imatinib/

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Nội dung của Volanphuong chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Glivec (Imatinib) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here