Quả bơ: 14 lợi ích với sức khỏe và các lưu ý khi sử dụng

0
65
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Bơ được coi là một siêu thực phẩm rất giàu chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. Chúng mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe như: cải thiện thị giác, giảm đau viêm khớp, tằng cường xương, ổn định đường huyết,…Những việc tiêu thụ loại trái này quá mức sẽ gây một số tác động xấu cho sức khỏe đặc biết là ở phụ nữ.

Để biết nên sử dụng bao nhiêu ? dùng như thế nào đối? Bạn hãy cùng HoangHaiGroup tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Thông tin về quả Bơ

Trái bơ có tên tiếng anh/Tên khoa học: Avocado; nguồn gốc được cho là ở Mexico, tiếp đó chúng được phát hiện tại Guatemala và quần đảo Antiles, thích hợp ở những nơi có khí hậu nhiệt đới.

Bơ được coi là một siêu thực phẩm rất giàu chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất. Chúng cũng là một nguồn tốt của axit béo không bão hòa đơn lành mạnh. Một quả bơ cỡ trung bình chứa gần 22,5 gram chất béo.

Hai phần ba chất béo này thuộc loại không bão hòa đơn; chúng cũng rất ít fructose. Có lẽ quan trọng nhất, loại thực phẩm này chứa các hợp chất hữu cơ độc đáo như phytosterol, carotenoids và flavonoid.

Mô tả đặc điểm cây Bơ

Thân cây: là cây thân gỗ có chiều cao từ 15 – 20m; khi cây đạt chiều cao từ 1 – 1,5 m sẽ bắt đầu phân cành.

Cành: Chúng có hai loại cành chính là cành quả và cành vượt. Cành quả là nơi đơm hoa kết quả. Cành vượt là những cành phát triển chiều cao của cây, giúp cây lớn lên và tăng khả năng sinh trưởng và phát triển cho cây.

Lá: có rất nhiều hình dạng khác nhau như: hình elip, hình bầu dục, hình trứng, hình mũi dá, … Chiều dài lá thường đạt 10- 30 cm; lúc con non lá thường có lông mịn, màu đỏ hoặc màu đồng. khi trường thành sẽ có màu xanh láng và dài, gân lá rõ ràng.

Hoa: cây ra rất nhiều hoa. Cây trưởng thành mang trên 1 triệu hoa nhưng chỉ khoảng 1% là đậu thành quả. Hoa nở rải rác suốt mùa hoa. Các chùm hoa ở đầu cành hoặc từ nách lá.

Quả: Trong điều kiện nhiệt đới thời gian mang quả có thể kéo dài từ 5 đến 8 tháng. Khi Bơ già chín lớp vỏ này có màu xanh, xanh đậm, tím hoặc đen tùy theo từng chủng giống.

Các loại Bơ

  • Bơ Sáp: là loại được trồng phổ biến tại Đắk Lắk – Việt Nam. Quả có vỏ màu xanh và hơi sần. Trái không quá tròn và cũng không quá dài. Khi chín, quả căng mọng và cầm rất chắc tay.
  • Bơ Hass: là loại có xuất xứ từ Úc. Hiện chúng đã được một số trang trại bơ tại Việt Nam đưa về trồng thử nghiệm. Bơ Hass có vỏ dày và cứng. Vỏ bơ Hass có màu xanh đậm và hơi sần sùi.
  • Bơ Booth: loại này du nhập vào Việt Nam khoảng 10 năm trước. Loại bơ này có vỏ dày hơn các loại khác. Thịt vàng đậm, thơm dẻo, không xơ, hạt nhỏ.
  • Bơ Tứ Quý: giống có nguồn gốc, xuất xứ ở tỉnh Đăk Lăk. Quả thuôn dài, có trọng lượng lớn. Vỏ mỏng và bóng trơn.
  • Bơ Dài: bắt nguồn từ Lâm Đồng. Quả dài nhìn bề ngoài khá giống bơ sáp nhưng hạt bé hoặc không hạt.
  • Bơ Reed: có nguồn gốc từ Mỹ. Khi đem về Việt Nam, chúng được thử nghiệm trồng ở Đắk Lắk. Quả thường có trọng lượng 280 – 500g (thông thường 3 quả/1kg). Bơ Reed có vỏ màu xanh nhạt, khi chín chuyển sang màu tím đậm dày, dai nhưng dễ bóc.
  • Bơ Fuerte: thuộc chủng Mexico. Hiện nay, loại này đang được trồng nhiều ở Tây Nguyên. Quả bơ Fuerte có hình thon dài giống trái lê. Vỏ quả mỏng (khoảng 0.8mm) lại mềm và mang màu xanh sậm, nhẵn.

Thành Phần dinh dưỡng trong trái bơ:

Value
Water [g] 73.23
Energy [kcal] 160
Energy [kJ] 670
Protein [g] 2
Total lipid (fat) [g] 14.66
Ash [g] 1.58
Carbohydrate, by difference [g] 8.53
Fiber, total dietary [g] 6.7
Sugars, total including NLEA [g] 0.66
Sucrose [g] 0.06
Glucose (dextrose) [g] 0.37
Fructose [g] 0.12
Galactose [g] 0.1
Starch [g] 0.11
Calcium, Ca [mg] 12
Iron, Fe [mg] 0.55
Magnesium, Mg [mg] 29
Phosphorus, P [mg] 52
Potassium, K [mg] 485
Sodium, Na [mg] 7
Zinc, Zn [mg] 0.64
Copper, Cu [mg] 0.19
Manganese, Mn [mg] 0.14
Selenium, Se [µg] 0.4
Fluoride, F [µg] 7
Vitamin C, total ascorbic acid [mg] 10
Thiamin [mg] 0.07
Riboflavin [mg] 0.13
Niacin [mg] 1.74
Pantothenic acid [mg] 1.39
Vitamin B-6 [mg] 0.26
Folate, total [µg] 81
Folate, food [µg] 81
Folate, DFE [µg] 81
Choline, total [mg] 14.2
Betaine [mg] 0.7
Vitamin A, RAE [µg] 7
Carotene, beta [µg] 62
Carotene, alpha [µg] 24
Cryptoxanthin, beta [µg] 28
Vitamin A, IU [IU] 146
Lutein + zeaxanthin [µg] 271
Vitamin E (alpha-tocopherol) [mg] 2.07
Tocopherol, beta [mg] 0.05
Tocopherol, gamma [mg] 0.33
Tocopherol, delta [mg] 0.02
Tocotrienol, alpha [mg] 0.01
Vitamin K (phylloquinone) [µg] 21
Fatty acids, total saturated [g] 2.13
Fatty acids, total monounsaturated [g] 9.8
Fatty acids, total polyunsaturated [g] 1.82
Stigmasterol [mg] 2
Campesterol [mg] 5
Beta-sitosterol [mg] 76
Tryptophan [g] 0.03
Threonine [g] 0.07
Isoleucine [g] 0.08
Leucine [g] 0.14
Lysine [g] 0.13
Methionine [g] 0.04
Cystine [g] 0.03
Phenylalanine [g] 0.1
Tyrosine [g] 0.05
Valine [g] 0.11
Arginine [g] 0.09
Histidine [g] 0.05
Alanine [g] 0.11
Aspartic acid [g] 0.24
Glutamic acid [g] 0.29
Glycine [g] 0.1
Proline [g] 0.1
Serine [g] 0.11
Sources include : USDA 

Công dụng của trái bơ đối với sức khỏe

1. Cải thiện thị giác

Các carotenoit như lutein và zeaxanthin có trong trái bơ giúp giữ cho đôi mắt của bạn khỏe mạnh; Chúng giúp bảo vệ mắt chống lại bệnh đục thủy tinh thể , các bệnh về mắt liên quan đến tuổi tác và thoái hóa điểm vàng.

Hoạt động chống oxy hóa của các carotenoids đặc biệt này trong quả bơ sẽ vô hiệu hóa tác động của các gốc tự do nguy hiểm đó.

2 .Chăm sóc da và tóc

Bơ được cho là có lợi cho việc duy trì làn da khỏe mạnh. Nó hạn chế việc làn da khô, nứt nẻ hoặc hư tổn. Nó cũng được sử dụng để nuôi dưỡng tóc khô và hư tổn . Nhiều người sử dụng loại thực phẩm này để làm mặt nạ cho da và tóc .

Beta-carotene và lycopene là hai hợp chất hữu cơ có trong loại trái cây này. Cả hai đều có liên quan đến việc cải thiện sức khỏe và tông màu của làn da của bạn và loại bỏ các dấu hiệu lão hóa sớm.

3. Giảm đau viêm khớp

Loại quả này có các đặc tính chống viêm vô vùng hữu ích. Giữa một loạt các chất phytochemical , flavonoid, carotenoids, phytosterol, rượu béo và axit béo omega-3 có trong đó, bơ là một trong những thực phẩm tốt nhất để giảm viêm ở mô, khớp và cơ bắp.

4. Chăm sóc gan

Các hợp chất có trong bơ dường như rất tốt trong việc giảm tổn thương gan. Những hợp chất hữu cơ giúp cải thiện sức khỏe gan.

5. Thiếu vitamin K

Vitamin K thiếu không phải là rất phổ biến nhưng có thể được nhìn thấy trong chăm sóc trẻ sơ sinh. Nó có thể dẫn đến rối loạn chảy máu được gọi là chảy máu do thiếu vitamin K (VKDB). Điều này xảy ra chủ yếu là do người mẹ không cung cấp đủ vitamin K trong thai kỳ.

Việc đưa bơ vào chế độ ăn của phụ nữ mang thai có thể giúp giảm nguy cơ VKDB ở trẻ sơ sinh vì đây là một trong những loại trái cây hiếm có lượng vitamin K rất cao.

6. Tiềm năng chống ung thư

Loại trái này chứa carotenoids và chất béo không bão hòa đơn; khi kết hợp với các chất phytochemical khác có trong chế độ ăn uống; có liên quan đến việc giảm ung thư.

Bơ cũng chứa glutathione, một chất chống oxy hóa giúp bảo vệ các tế bào khỏi ung thư và tác động đến các gốc tự do.

7. Tính chất chống oxy hóa

Bơ chứa cả vitamin C và E giúp tăng cường các đặc tính chống oxy hóa của cơ thể con người. Vitamin C & E và giúp giảm quá trình oxy hóa cholesterol LDL.

Chúng cũng chứa chất chống oxy hóa như epicatechin, violaxanthin, neochrom. Chất chống oxy hóa vô hiệu hóa tác động của các gốc tự do, sản phẩm phụ nguy hiểm của quá trình chuyển hóa tế bào.

Các gốc tự do chính là nguyên nhân cho hàng chục tình trạng nghiêm trọng trong cơ thể, bao gồm: ung thư, bệnh tim mạch, các vấn đề về thị lực, lão hóa sớm và rối loạn nhận thức.

8. Làn da khỏe mạnh

Bơ chứa nhiều vitamin và khoáng chất giúp duy trì làn da khỏe mạnh. Carotenoids có trong chúng có liên quan đến việc giảm viêm da do tia cực tím do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Dầu bơ nguyên chất giúp bảo vệ da chống lại tác hại của cháy nắng. Hàm lượng beta-carotene cao trong nó có thể được phân tách bằng enzyme thành vitamin A, từ lâu đã được kết nối để bảo vệ da khỏi nhiều tình trạng và tác hại của ánh nắng mặt trời.

9. Đặc tính chống lão hóa

lutein và zeaxanthin có thể làm giảm các dấu hiệu của quá trình lão hóa bằng cách bảo vệ da khỏi tác hại từ tia UV và bức xạ.

Tiêu thụ loại quả này hay và thoa dầu bơ dưỡng ẩm tinh khiết lên da cũng có liên quan đến lão hóa lành mạnh do đặc tính chống oxy hóa của các hợp chất lutein và zeaxanthin.

10. Tăng cường xương

Như đã đề cập bên trên bơ có chứa zeaxanthin và lutein, có liên quan đến việc giảm nguy cơ khiếm khuyết sụn, đây cũng là một trong những triệu chứng của viêm xương khớp.

Hơn nữa, hàm lượng khoáng chất thiết yếu trong loại thực phẩm này rất đáng kể, bao gồm: kẽm, phốt pho, đồng, với một lượng canxi và selen. Tất cả các khoáng chất này được kết nối với giảm nguy cơ loãng xương và cải thiện mật độ xương.

11. Hấp thụ chất dinh dưỡng

Chất béo trong bơ giúp cơ thể hấp thụ các carotenoids, như: beta-carotene và chuyển đổi chúng thành vitamin A. Các phát hiện cho thấy sự hấp thụ các phân tử chống oxy hóa carotene, mà giúp bảo vệ cơ thể chống lại các tổn thương gốc tự do.

12. Kiểm soát mức đường huyết

Ngoài trái cây, chiết xuất lá bơ cũng mang lại lợi ích cho sức khỏe. Một nghiên cứu trên động vật  được thực hiện trên chuột không bị tiểu đường và tiểu đường cho thấy rằng chất chiết xuất từ ​​lá có thể giúp giảm mức đường huyết.

Việc chuyển hóa các loại thực phẩm dựa trên tinh bột thành các loại đường đơn giản (như glucose) có thể gây ra đột biến và nguy hiểm cho bệnh nhân tiểu đường.

13. Hữu ích cho các vận động viên

Các vận động viên đòi hỏi nhiều năng lượng và phải duy trì dinh dưỡng tối ưu để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Trái này cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng và chất béo lành mạnh; cho các vận động viên để duy trì mức năng lượng và sức khỏe tốt.

Hơn nữa, chúng có chứa chất phytochemical là nguồn nhiên liệu tự nhiên cho cơ thể bạn.

14. Cải thiện chức năng nhận thức

Chúng có thể giúp cải thiện chức năng nhận thức ở người già khỏe mạnh bằng cách tăng hàm lượng lutein trong cơ thể. Lutein là một caroten có trong trái cây và rau quả có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh mẽ.

Theo một nghiên cứu tiệu thụ một quả bơ tươi hàng ngày làm tăng mức độ lutein trong não và mắt của người già khỏe mạnh, từ đó, giúp tăng cường trí nhớ và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Tác hại của quả bơ đối với sức khỏe

Bơ tuy là loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng nhưng một chế độ ăn và tiêu thụ quá nhiều sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe bạn cần chú ý.

1. Tránh khi mang thai và cho con bú

Không nên ăn khi mang thai và cho con bú. Nó có thể làm giảm sản xuất sữa. Nó cũng có thể gây tổn thương cho tuyến vú. Nếu mẹ cho con bú ăn với số lượng lớn, bé sẽ bị đau bụng.

2. Tác dụng bất lợi của quả bơ

Nhiều người ăn bị tác dụng phụ như cúm, tê liệt, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, đau nửa đầu, sốt, buồn ngủ và hen suyễn.

3. Nhạy cảm với latex

Những người nhạy cảm với latex nên tránh dùng bơ vì nó làm tăng mức độ kháng thể IgE huyết thanh trong cơ thể có thể gây ra phản ứng dị ứng.

4. Giảm cholesterol

Bạn có thể vui mừng khi đọc rằng loại thực phẩm này làm giảm mức cholesterol. Vâng, điều đó đúng, nhưng nếu bạn tiêu thụ nó với số lượng lớn, nó sẽ gây hại cho cơ thể vì nó rất giàu beta – sitosterol làm giảm hấp thụ cholesterol cần thiết từ cơ thể.

5. Hạn chế tiêu thụ nếu bạn đang ăn kiêng

Bơ là một loại thực phẩm có hàm lượng calo cao và nó sẽ làm tăng cân nặng của bạn. Vì vậy, tránh ăn chúng hàng ngày nếu bạn đang ăn kiêng.

6. Tương tác thuốc

Tiêu thụ loại thực phẩm này với số lượng lớn có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống viêm. Do đó, tiêu thụ quá mức của nó dẫn đến loãng máu.

7. Kích thích tiêu hóa

Nếu bạn tiêu thụ bơ với số lượng lớn, thì bạn sẽ bị đau bụng. Nó đôi khi cũng gây kích ứng đường tiêu hóa.

Những lưu ý khi sử dụng trái bơ

  • Đối với bệnh nhân mắc các bệnh về gan, chúng ta cần cân nhắc khi sử dụng. Nguyên nhân là do trong chúng có chứa chất estragole, anethole có thể gây nguy cơ làm các bệnh về gan thêm trầm trọng.
  • Bơ rất giàu dinh dưỡng có lợi cho sự phát triển của cơ thể, nhưng chúng ta không nên sử dụng một cách thiếu kiểm soát, dùng quá nhiều trong ngày. Thành phần beta-sitosterol có thể gây nguy cơ hao hụt lượng cholesterol có lợi cho cơ thể.
  • Không nên dùng khi đang mang thai hoặc đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ vì nguy cơ giảm lượng sữa, tổn thương tuyến vú, làm con bị đau bụng…
  • Do hàm lượng calo cao nếu chúng ta ăn cùng sữa, đường sẽ càng làm tăng nguy cơ thừa cân. Do đó, những người đang có nhu cầu tăng cân, chúng ta có thể dùng món bơ này trong đời sống.
  • Chúng có khả năng giảm hiệu quả của thuốc chống viêm. Chính vì vậy, khi dùng quá nhiều bơ có thể gây loãng máu.

Cách chọn mua bơ ngon

Để chọn những quả bơ tươi ngon, chín vừa bạn có thể áp dụng một số các gợi ý dưới đây:

  • Phần vỏ: Loại có vỏ xanh điểm lấm tấm chấm vàng sẽ có tỷ lệ bơ sáp cao hơn, thịt dẻo và béo hơn loại tím. Bơ ngon thường có da căng bóng, cầm nặng tay, lắc có thể nghe tiếng hạt lăn nhẹ bên trong. Tuy nhiên, nếu khi lắc hạt lăn nghe quá rõ thì quả bơ đó có thịt mỏng.
  • Phần hình dáng: Quả dài thường nhiều thịt, hạt nhỏ hơn quả tròn nhưng lại nhiều xơ hơn tròn.
  • Phần cuống: Trước tiên, hãy cạy bỏ cuống quả bơ. Thấy lõi có màu xanh thì chưa chín. Nếu lõi cuống có màu hơi vàng chứng tỏ vừa chín tới, rất ngon. Cón màu nâu sậm thì quả đã chín quá, thậm chí nẫu.

Các cách chế biến trái bơ

Trái bơ có nhiều cách chế biền, bạn có thể tham khảo một số cách dưới đây:

  • Sinh tố bơ: Sinh tố bơ chuối có hương vị đậm đà hơn sinh tố bơ thông thường, đặc trưng bởi vị béo, ngọt dịu và thơm hơn bởi kết hợp với vị chuối.
  • Bơ dầm: với món ăn ngon ngọt không bị đắng này bạn sẽ cảm nhận được hương vị tuyệt vời với độ béo của bơ kết hợp với các loại sữa béo cho ra một hỗn hợp rất đặc biệt.
  • Kem bơ sữa dừa: Một món ăn thơm ngậy và rất thích hợp cho những ngày hè oi nóng, vừa thơm ngon, bổ dưỡng lại dễ ăn và tốt cho sức khỏe.
  • Chế biến với các món ăn: việc kết hợp quả bơ với các loại món ăn khác nhau sẽ mang đến cho bạn những hương vị độc đáo chưa từng có, có thể kế đến như: Bánh mì nướng bơ phô mai, bơ lăn bột chiên giòn, bơ dưa leo, trứng gà lòng bơ xanh, bơ nướng trứng gà, rau câu bơ, thịt ba chỉ cuộn bơ.

Câu hỏi thường gặp về trái bơ

Nên ăn bao nhiêu trái bơ 1 ngày?

Bơ là loại quả chứa đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu tốt cho sức khỏe. Chúng chứa khoảng 20 vitamin và khoáng chất tự nhiên, nhiều trong số đó giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Lượng chất béo cao trong quả bơ là các axit béo không bão hòa đơn thể rất tốt cho làn da của bạn.

Trong loại trái này có chứa tới 22g chất béo – chiếm khoảng 1/3 lượng chất béo được khuyến nghị bạn dung nạp trong 1 ngày. Một quả cũng chứa 250 đến 280 calo.

Tác dụng của quả bơ với trẻ nhỏ?

Tác dụng không ngờ khi ăn dặm quả bơ với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:

  • Giúp trẻ mau tăng cân, tăng cân khoẻ;
  • Giúp não bộ phát triển vượt trội;
  • Tăng cường hệ miễn dịch;
  • Đặc tính kháng khuẩn, kiểm soát viêm da, hăm;
  • Giúp hơi thở bé thơm tho;
  • Hỗ trợ tiêu hoá.

Tác dụng của quả bơ với da mặt?

Loại trái cây này rất tốt cho da, sau đây là những tác dụng chính mà loại mặt nạ này có thể đem lại cho bạn:

  • Dưỡng ẩm cho da khô: Trong bơ chứa nhiều các axit béo omega-3 giúp giữ độ ẩm và cải thiện tông màu của khuôn mặt bạn.
  • Giảm mụn trứng cá: Với bản chất chống viêm từ thiên nhiên, sử dụng bơ làm mặt nạ cực kỳ phù hợp với những người bị mụn trứng cá hoặc các tình trạng viêm da khác trên khuôn mặt.
  • Kiểm soát lượng dầu: sử dụng mặt nạ từ loại quả này hàng tuần sẽ giúp bạn cân bằng lượng dầu trên mặt, điều này sẽ loại bỏ độ bóng của da.
  • Tẩy da chết: chúng còn có thể giúp chà xát lỗ chân lông của da và tẩy tế bào chết cho da, giúp làn da của bạn trông khỏe mạnh và sáng hơn.

Nhưng ai không nên ăn bơ?

Những trường hợp sau đây nên hạn chế sử dụng bơ:

  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Người có cơ địa quá mẫn cảm
  • Những người có vấn đề về gan
  • Người nhạy cảm với latex
  • Người thừa cân, béo phì

Bên trên là những kiến thức về dinh dưỡng mà trái bơ mang lại, đã được HoangHaiGroup liệt kê các tác dụng, tác hại và những lưu ý cần biết để sử dụng bơ một cách hiệu quả.

Nguồn: HoangHaiGroup

Nguồn tham khảo

Nguồn healthline.com bài viết 12 Proven Health Benefits of Avocado:  https://www.healthline.com/nutrition/12-proven-benefits-of-avocado , cập nhật ngày 31/03/2017.

Nguồn organicfacts.net bài viết 16 Proven Health Benefits of Avocado | Organic Facts:  https://www.organicfacts.net/health-benefits/fruit/health-benefits-of-avocado.html , cập nhật ngày 31/03/2017.

Nguồn wikipedia.org bài viết Avocado – Wikipedia:  https://en.wikipedia.org/wiki/Avocado , cập nhật ngày 31/03/2017.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here