Volanphuong.net tổng hợp thông tin về Thuốc Avodart: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo và tương tác thuốc.
Thành phần hoạt chất | Dutasteride 0.5mg |
Dạng dược phẩm | Viên nang mềm |
Các dùng thông thường | điều trị và phòng ngừa phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH) |
Nội dung bài viết
Dạng dược phẩm
Viên nang, mềm. Các viên nang có màu trắng đục, màu vàng, viên nang gelatin mềm hình thuôn dài, in chìm GX CE2.
Chỉ định điều trị
Điều trị các triệu chứng từ trung bình đến nặng của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở những bệnh nhân có các triệu chứng BPH mức độ trung bình đến nặng.
Để biết thông tin về hiệu quả của điều trị và quần thể bệnh nhân được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng
Quan điểm và phương pháp quản trị
Avodart có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với tamsulosin chẹn alpha (0,4mg).
Người lớn (kể cả người cao tuổi):
Liều khuyến cáo của Avodart là một viên nang (0,5 mg) uống một lần một ngày. Viên nang phải được nuốt toàn bộ và không được nhai hoặc mở ra vì khi tiếp xúc với thành phần của viên nang có thể gây kích ứng niêm mạc hầu họng. Viên nang có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn. Mặc dù có thể quan sát thấy sự cải thiện ở giai đoạn đầu, nhưng có thể mất đến 6 tháng trước khi có thể đạt được đáp ứng với điều trị. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Suy thận
Ảnh hưởng của suy thận đối với dược động học của dutasteride chưa được nghiên cứu . Không có điều chỉnh liều lượng được dự đoán cho bệnh nhân suy thận (xem phần 5.2).
Suy gan
Ảnh hưởng của suy gan đối với dược động học của dutasteride chưa được nghiên cứu vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, việc sử dụng dutasteride được chống chỉ định
Chống chỉ định
Avodart được chống chỉ định trong:
- Phụ nữ và trẻ em và thanh thiếu niên.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn với dutasteride, các chất ức chế 5-alpha reductase khác, đậu nành, đậu phộng hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc avodart.
Tá dược của thuốc avodart
- Mono- và diglycerid của axit caprylic / capric
- Butylhydroxytoluene (E321).
Vỏ nang:
- Gelatin
- Glycerol
- Titanium dioxide (E171)
- Oxit sắt màu vàng (E172)
- Chất béo trung tính, chuỗi trung bình
- Lecithin (có thể chứa dầu đậu nành).
Tác dụng phụ của Avodart là gì?
Tác dụng phụ của Avodart bao gồm:
- Khó thở
- Sưng ở mặt hoặc cổ họng của bạn
- Sốt
- Đau họng
- Cay mắt
- Đau da
- Phát ban da đỏ hoặc tím với phồng rộp và bong tróc
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức, nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Avodart bao gồm:
- Giảm ham muốn tình dục (ham muốn tình dục),
- Giảm lượng tinh dịch xuất ra khi quan hệ tình dục,
- Bất lực (khó lấy hoặc giữ cương cứng), và căng hoặc phì đại vú
Liều lượng và cách dùng thuốc avodart
Viên nang phải được nuốt toàn bộ và không được nhai hoặc mở ra, vì khi tiếp xúc với thành phần của viên nang có thể gây kích ứng niêm mạc hầu họng. AVODART có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Đơn trị liệu
Liều khuyến cáo của AVODART là 1 viên nang (0,5 mg) uống một lần mỗi ngày.
Kết hợp với chất đối kháng alpha-adrenergic
Liều khuyến cáo của AVODART là 1 viên nang (0,5 mg) uống một lần mỗi ngày và tamsulosin 0,4 mg uống một lần mỗi ngày.
Tương tác thuốc avodart
Chất ức chế Cytochrome P450 3A
Dutasteride được chuyển hóa nhiều ở người bởi các isoenzyme cytochrome P450 (CYP) 3A4 và CYP3A5. Tác dụng của các chất ức chế CYP3A4 mạnh trên dutasteride chưa được nghiên cứu. Do khả năng xảy ra tương tác thuốc – thuốc, nên thận trọng khi kê đơn AVODART cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men CYP3A4 mạnh, mạn tính (ví dụ: ritonavir).
Thuốc đối kháng alpha-adrenergic
Việc dùng AVODART kết hợp với tamsulosin hoặc terazosin không ảnh hưởng đến dược động học ở trạng thái ổn định của một trong hai chất đối kháng alpha-adrenergic. Ảnh hưởng của việc sử dụng tamsulosin hoặc terazosin trên các thông số dược động học của dutasteride chưa được đánh giá.
Thuốc đối kháng kênh canxi
Dùng chung verapamil hoặc diltiazem làm giảm độ thanh thải của dutasteride và dẫn đến tăng phơi nhiễm với dutasteride. Sự thay đổi khi tiếp xúc với dutasteride không được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Không khuyến cáo điều chỉnh liều.
Cholestyramine
Dùng một liều AVODART 5 mg duy nhất sau đó 1 giờ với 12 g cholestyramin không ảnh hưởng đến sinh khả dụng tương đối của dutasteride.
Digoxin
AVODART không làm thay đổi dược động học ở trạng thái ổn định của digoxin khi dùng đồng thời với liều 0,5 mg/ngày trong 3 tuần.
Warfarin
Dùng đồng thời AVODART 0,5 mg/ngày trong 3 tuần với warfarin không làm thay đổi dược động học ở trạng thái ổn định của các đồng phân S-hoặc R-warfarin hoặc làm thay đổi tác dụng của warfarin trên thời gian prothrombin.
Thuốc Avodart giá bao nhiêu?
Giá thuốc Avodart: Liên hệ 0896976815
Thuốc Avodart mua ở đâu?
Volanphuong.net phân phối Thuốc Avodart với giá rẻ nhất.
Liên hệ: 0896976815 để được tư vấn mua thuốc Avodart
Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.
Nguồn tham khảo: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-avodart-0-5mg-gia-bao-nhieu-mua-thuoc-dutasteride-o-dau/
Tuyên bố từ chối trách nhiệm:
Nội dung của Volanphuong.net chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Avodart và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.
Xem thêm các bài viết liên quan
- https://vietducinfo.com/thuoc-avodart-05mg-cong-dung-lieu-dung-va-cach-dung/
- https://linhchigh.com/thuoc-avodart-0-5mg-la-thuoc-gi/
- https://ungthuphoi.org/thuoc-avodart-co-tac-dung-gi/
- https://tracuuthuoctay.com/tac-dung-phu-cua-thuoc-avodart/
Bác sĩ Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư.
Sở trưởng chuyên môn:
- Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
- Nắm vững chuyên môn ngành dược.
- Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
- Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
- Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
- Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
- Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
- Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
- Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
- 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
- 2015 – Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.