Thuốc Cedetamin điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản mãn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng.
Nội dung bài viết
Cedetamin có tác dụng gì?
Cedetamin là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.
Thuốc cedetamin có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên thuốc cedetaminrất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Ở liều lượng cao thì thuốc cedetamin có tác dụng ức chế miễn dịch.
Thuốc cedetamin chữa bệnh gì?
Công dụng thuốc Cedetamin là giúp điều trị các trường hợp dị ứng bao gồm:
- Dị ứng đường hô hấp: giúp bạn giảm nhanh các triệu chứng ngứa mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa rát cổ họng, hen phế quản,..
- Dị ứng ngoài da: bạn sẽ không còn tình trạng ngứa rát, sưng đỏ, ngoài da do dị ứng nữa
- Viêm kết mạc dị ứng: với các triệu chứng như ngứa mắt, đỏ mắt, sưng mắt,..
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cedetamin
Cách dùng: Dùng uống.
Liều dùng: Uống 2- 3 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5 ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: Uống nửa thìa cà phê (2,5 ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
- Trẻ em 2-6 tuổi: ¼ thìa cà phê (1,25 ml), không được vượt quá 1½ thìa mỗi ngày.
Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.
Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cedetamin
Với đối tượng là những người cao tuổi, ở độ tuổi từ 60 trở lên cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì ở độ tuổi này thường nhạy cảm với các tác dụng phụ chống tiết hormone acetylcholin.
Đối với đối tượng là phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai bà cho cho bú cũng nên cân nhắc về sản phẩm và cần thêm những tư vấn của bác sĩ nếu như muốn sử dụng. Và nếu như quyết định sử dụng, khi các bé được chào đời cần phải theo dõi một cách cẩn thận về các nguy cơ có thể xảy ra tình trạng thiểu năng thượng thận.
Thuốc Cedetamin có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật, chóng mặt và mệt mỏi. Do đó, với những đối tượng làm việc trong môi trường đòi hỏi độ tỉnh táo cao, người thường xuyên tham gia giao thông, người vận hành máy móc, thiết bị phức tạp… cần phải đặc biệt lưu ý. Cần đổi thuốc nếu như thấy những dấu hiệu của chứng buồn ngủ.
Khi sử dụng thuốc Cedetamin trong thời gian dài cần phải thường xuyên tái khám và đặc biệt là theo dõi hàm lượng các chất điện giải để kịp thời bổ sung, tránh gây mất cân bằng.
Ở những bệnh nhân chưa có miễn dịch với corticosteroid toàn thân sẽ có khả năng gặp phải các bệnh thủy đậu, zona, sởi. Do đó, trong thời gian dùng thuốc cần hạn chế tiếp xúc với các bệnh nhân này để tránh nguy cơ lây nhiễm.
Không nên sử dụng với những bệnh nhân bị lao hoặc có nguy cơ cao bị lao.
Khả năng tương tác thuốc của cedetamin
Thuốc chống dị ứng cedetamin bao gồm 2 hoạt chất là Dexclorpheniramin maleat, Betamethason, mỗi hoạt chất sẽ có một tương tác thuốc riêng.
Betamethason:
- Khi dùng đồng thời Betamethason với phenobarbital, phenytoine, rifampicin hay ephedrine có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
- Không dùng đồng thời Betamethason với các thuốc lợi tiểu vì có thể làm mất kali.
- Khi sử dụng Betamethason với các glycosid tim có thể làm tăng nguy cơ
- rối loạn nhịp tim.
Dexclorpheniramin maleat:
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc IMAO
- Khi sử dụng Dexclorpheniramin maleat với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, các barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể gây tăng tác dụng lên thần kinh trung ương của Dexclorpheniramin, tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ như buồn ngủ, đau đầu…
Xem thêm:
- Thuốc Dexclorpheniramin & Betamethason là gì? Lợi ích của Cedetamin như thế nào?
- Công dụng của Cedetamin và hình thức sử dụng của Dexclorpheniramin & Betamethason
- Tính chất dược lý và Hình thức hoạt động của Dexclorpheniramin & Betamethason
- Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa của Cedetamin
Nguồn uy tín: https://nhathuoclp.com/thuoc-cedetamin/
TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại nhathuoclp.com
Trường Y:
Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012
Bằng cấp chuyên môn:
Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017
Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư
Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn.
NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.