Thuốc Lenvima 10mg Lenvima điều trị ung thư gan, tuyến giáp có hiệu quả không?

0
29
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Bạn cần biết thuốc Lenvima là thuốc gì? Giá thuốc Lenvima điều trị ung thư giá bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Lenvima bán ở đâu? Hãy cùng Healthy Ung Thư tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!

Thuốc Lenvima hoạt động như thế nào? Nó sẽ làm gì cho tôi?

  • Lenvima thuộc nhóm thuốc chống ung thư được gọi là thuốc chống ung thư và đặc biệt là nhóm thuốc được gọi là chất ức chế protein kinase. Nó được sử dụng để  điều trị ung thư tuyến giáp  đã tái phát hoặc di căn  (lan rộng) hoặc tiến triển mặc dù đã điều trị bằng iốt phóng xạ.
  • Lenvima cũng được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và ung thư biểu mô tế bào gan.
  • Lenvima hoạt động bằng cách nhận biết và gắn vào một số loại tế bào ung thư. Điều này có thể làm chậm hoặc ngăn chặn ung thư phát triển và phân chia.

Thuốc Lenvima có những dạng nào?

4 mg

Mỗi viên nang cứng hypromellose có thân màu vàng đỏ và nắp màu vàng đỏ, được đánh dấu bằng mực đen với chữ “Є” trên nắp và “LENV 4 mg” trên thân, chứa Lenvima mesylate tương đương với 4 mg Lenvima.

10 mg

Mỗi viên nang cứng hypromellose có thân màu vàng và nắp màu vàng đỏ, được đánh dấu bằng mực đen với chữ “Є” trên nắp và “LENV 10 mg” trên thân, chứa Lenvima mesylate tương đương với 10 mg Lenvima.

Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp (2)
Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp (2)

Ai không nên dùng thuốc này?

Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với lenvatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tôi nên sử dụng thuốc Lenvima như thế nào?

  • Liều Lenvima được khuyến cáo cho người lớn tùy thuộc vào loại ung thư đang được điều trị. Hãy chắc chắn rằng bạn biết rõ về số viên nang cần dùng mỗi ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng dựa trên tác dụng phụ mà bạn gặp phải, cho đến khi đạt được sự cân bằng giữa tác dụng phụ và hiệu quả.
  • Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng y tế khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã đề nghị một liều khác với những liều được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.
  • Lenvima có thể được dùng với thức ăn hoặc khi bụng đói. Nuốt toàn bộ viên nang với nước. Tránh tiếp xúc với bột bên trong viên nang. Không mở viên nang. Không nghiền nát hoặc nhai thuốc. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt toàn bộ viên nang, bạn có thể hòa tan viên nang (không mở chúng) trong một cốc nhỏ có chứa 1 thìa nước hoặc nước ép táo. Để chúng trong khoảng 10 phút, sau đó khuấy hỗn hợp trong 3 phút nữa. Nuốt hỗn hợp. Sau đó tráng cốc bằng một lượng nhỏ nước hoặc nước táo và nuốt chất lỏng để đảm bảo bạn nhận đủ liều.
  • Điều quan trọng là phải dùng thuốc này chính xác theo quy định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Nếu đã hơn 12 giờ kể từ khi quên liều, Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn.
Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp (3)
Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp (3)

Thuốc Lenvima có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn gặp những tác dụng phụ này và chúng nghiêm trọng hoặc khó chịu. Dược sĩ của bạn có thể tư vấn cho bạn về cách quản lý các tác dụng phụ.

  • Đau bụng
  • Ho
  • Giảm sự thèm ăn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Đau đầu
  • Khàn tiếng
  • Lở miệng
  • Buồn nôn
  • Mệt mỏi
  • Nôn mửa
  • Giảm cân

Kiểm tra với bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Huyết áp cao
  • Phát ban, mẩn đỏ, hoặc ngứa ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân
  • Dấu hiệu của cục máu đông (ví dụ: ho ra máu; đau ở ngực, bẹn hoặc chân – đặc biệt là ở bắp chân)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về chảy máu (ví dụ: chảy máu cam bất thường, bầm tím, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu nướu răng, vết cắt không cầm máu)
  • Dấu hiệu của mức canxi thấp (ví dụ: đau cơ; chuột rút hoặc cứng; ngứa ran ở môi, ngón tay hoặc bàn chân; tim đập nhanh)
  • Dấu hiệu của suy tim (ví dụ: khó thở; mệt mỏi; phù chân, mắt cá chân hoặc bàn chân)
  • Dấu hiệu nhịp tim không đều (ví dụ: chóng mặt, đánh trống ngực, ngất xỉu, cảm giác tim đập nhanh, đập mạnh)
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sốt, các triệu chứng giống cúm, mệt mỏi, suy nhược)
  • Dấu hiệu của nhịp tim không đều (ví dụ: ngất xỉu, co giật)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về thận (ví dụ, đi tiểu nhiều hơn vào ban đêm, giảm sản xuất nước tiểu, máu trong nước tiểu, thay đổi màu sắc nước tiểu)
  • Dấu hiệu của các vấn đề về gan (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân, vàng da hoặc lòng trắng của mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu)
  • Vết thương không lành

Ngừng dùng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Dấu hiệu của bóc tách động mạch chủ (ví dụ, đau dữ dội đột ngột ở lưng, ngực hoặc bụng)
  • Dấu hiệu của vết rách trong dạ dày hoặc thành ruột hoặc kết nối bất thường giữa hai bộ phận cơ thể (ví dụ: đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn, ớn lạnh, sốt hoặc rò rỉ không khí từ phổi gây đau ngực khó thở đột ngột)
  • Các dấu hiệu của đột quỵ (ví dụ: đau đầu đột ngột hoặc dữ dội; mất phối hợp đột ngột; thay đổi thị lực; nói lắp đột ngột; hoặc yếu không rõ nguyên nhân, tê hoặc đau ở cánh tay hoặc chân)
  • Dấu hiệu của một cơn đau tim (ví dụ, đau hoặc tức ngực, đau kéo dài qua vai và cánh tay, buồn nôn và nôn, đổ mồ hôi)
  • Dấu hiệu của hội chứng bệnh não có hồi phục sau (ví dụ, đau đầu, co giật, suy nhược, lú lẫn, huyết áp cao, thay đổi thị lực, khó suy nghĩ rõ ràng)
  • Huyết áp rất cao (ví dụ: nhức đầu, thay đổi thị lực, buồn nôn và nôn)

Một số người có thể gặp các tác dụng phụ khác với những tác dụng được liệt kê.  Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào khiến bạn lo lắng khi đang dùng thuốc này.

Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp (4)
Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp (4)

Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Lenvima?

Có thể có sự tương tác giữa lenvatinib và bất kỳ điều nào sau đây:

  • Alfuzosin
  • Amantadine
  • Amiodarone
  • Amphotericin b
  • Thuốc kháng histamine (ví dụ: cetirizine, doxylamine, diphenhydramine, hydroxyzine, loratadine)
  • Thuốc chống loạn thần (ví dụ: chlorpromazine, clozapine, haloperidol, olanzapine, quetiapine, risperidone)
  • Apomorphine
  • Thuốc chống nấm “azole” (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, voriconazole)
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ: atenolol, propranolol, sotalol)
  • Buprenorphine
  • Hydrat chloral
  • Chloroquine
  • Digoxin
  • Disopyramide
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc nước; ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide, triamterene)
  • Domperidone
  • Donepezil
  • Dronedarone
  • Ancaloit ergot (ví dụ: dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine)
  • Famotidine
  • Fingolimod
  • Flecainide
  • Formoterol
  • Galantamine
  • Thuốc ức chế protease hiv (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir)
  • Hydroxychloroquine
  • Irinotecan
  • Thuốc nhuận tràng
  • Leuprolide
  • Liti
  • Loperamide
  • Kháng sinh macrolide (ví dụ: clarithromycin, erythromycin)
  • Maprotiline
  • Methadone
  • Metoclopramide
  • Metronidazole
  • Mifepristone
  • Mirabegron
  • Octreotide
  • Pentamidine
  • Primaquine
  • Procainamide
  • Propafenone
  • Romidepsin
  • Quinidine
  • Quinine
  • Thuốc kháng sinh quinolon (ví dụ: ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin)
  • Salmeterol
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (ssris; ví dụ: citalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline)
  • Thuốc đối kháng serotonin (thuốc chống nôn; ví dụ: granisetron, ondansetron)
  • Solifenacin
  • Sulfamethoxazole
  • Tacrolimus
  • Tamoxifen
  • Tetrabenazine
  • Tolterodine
  • Trazodone
  • Trimethoprim
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: amitriptyline, clomipramine, desipramine, trimipramine)
  • Các chất ức chế tyrosine kinase khác (ví dụ: bosutinib, dasatinib, nilotinib, sunitinib)
  • Vardenafil
  • Venlafaxine
  • Vilanterol

Cách bảo quản Lenvima

  • Giữ thuốc này ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc này sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên hộp và trên mỗi vỉ sau ‘EXP’. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng đó.
  • Không lưu trữ trên 25 ° C. Bảo quản trong vỉ ban đầu để tránh ẩm.
  • Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib giá bao nhiêu?

  • Để biết giá thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib bao nhiêu?
  • Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Healthy Ung Thư 0896976815 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.

Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib mua ở đâu?

  • Để biết địa chỉ mua thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib ở đâu?
  • Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Healthy Ung Thư 0896976815 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.

Nguồn tham khảo: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-lenvima-10mg-lenvatinib/

Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib cập nhật ngày 08/10/2020:

http://www.lenvima.com/

Thuốc Lenvima 10mg Lenvatinib cập nhật ngày 08/10/2020:

https://www.drugs.com/lenvima.html

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Nội dung của Healthy Ung Thư chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lenvima (Lenvatinib) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here