Thuốc Statripsine hỗ trợ điều trị phù nề

0
24
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Thuốc Statripsine chứa đựng thành phần chính là hoạt chất Alpha chymotrypsin – là một loại men có tác dụng kháng viêm và điều trị chứng phù nề mang lại hiệu quả cực kỳ tốt. Ngoài ra hoạt chất này còn được ứng dụng trong quá trình phẫu thuật loại bỏ đục thủy tinh thể.

Tác dụng của Statripsine

Alphachymotrypsin (còn có tên khác là chymotrypsin, tên quốc tế EC 3.4.21.1) là một enzym tiêu hóa được sản xuất bởi tuyến tụy, được tiết vào tá tràng, nơi nó chịu trách nhiệm phân giải potein và các chuỗi polypeptid. Nó ưu tiên cắt các liên kết peptid mà trong đó phía đầu N của liên kết peptid là axit amin có nhân thơm (tyrosin, phenylalanin và tryptophan) (vị trí P1), phù hợp với vị trí S1 kị nước của enzym. Sự liên kết giữa phần kị nước S1 của enzym với phần P1 của axit amin thể hiện tính đặc hiệu cơ chất của enzym này. Chymotrypsin cũng thủy phân các liên kết peptid khác nhưng với tốc độ chậm hơn, đặc biệt là những vị trí P1 của leucin và methionin. Chymotrypsin hoạt động tốt nhất ở pH = 8.

Enzym này ban đầu được tiết ra dưới dạng không hoạt động là chymotrypsinogen, sau đó nó được chuyển thành chymotrypsin dưới tác dụng của trypsin do trypsin cắt liên kết peptid ở vị trí Arg15 – Ile16, tạo ra π-chymotrypsin. Đổi lại, nhóm aminic (-NH3+) của Ile16 còn lại tương tác với chuỗi bên của Glu194, tạo ra “hố oxyanion” và túi S1 kị nước. Hơn nữa, chymotrypsin còn tự hoạt hóa chính nó bằng cách cắt tại các vị trí 14-15, 146-147, và 148-149, tạo ra alphachymotrypsin (hoạt đọng mạnh và ổn định hơn π-chymotrypsin). Kết quả là tạo ra một phân tử gồm ba chuỗi polypeptid liên kết với nhau thông qua cầu nối disulfit.

Chymotrypsin cắt liên kết peptid bằng cách tấn công nhóm carbonyl bằng một tác nhân ái nhân mạnh là Ser195 nằm trong trung tâm hoạt động của enzym. Ser195 nhanh chóng tạo liên kết hóa trị với trung tâm hoạt động của cơ chất, tạo thành hợp chất trung gian. Cùng với His57 và Asp102, chúng tạo thành bộ ba xúc tác trong trung tâm hoạt động của enzym.

Chỉ định thuốc Statripsine

Statripsine được sử dụng phổ biến cho việc chống viêm, điều trị chứng phù nề do chấn thương hoặc sau khi mổ, một số dấu hiệu bao gồm:

  • Mô mềm bị tổn thương
  • Chấn thương cấp
  • Trường hợp bị bong gân
  • Hiện tượng khối tụ máu, tan máu bầm
  • Tình trạng bị nhiễm trùng
  • Chứng phù nề mí mắt, bị chuột rút hay chấn thương do thể thao.

Statripsine còn được sử dụng để làm loãng các dịch tiết trong đường hô hấp trên thường xuất hiện ở những người bị bệnh hen, viêm phế quản, bệnh phổi hay chứng viêm xoang.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Statripsine stada

Cách dùng thuốc dạng viên nén dùng đường uống, không nhai nát mà uống nguyên viên, uống cùng với một ít nước sôi để nguội.

Thuốc đạt hiệu quả điều trị tốt nhất khi uống sau bữa ăn. Muốn có tác dụng nhanh dùng đường đặt dưới lưỡi.

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và lứa tuổi của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định riêng liều cho từng bệnh nhân, dưới đây là liều tham khảo:

Đối với trường hợp dùng đường uống dùng liều 2 viên mỗi lần, ngày dùng 3 đến 4 lần.

Đối với bệnh nhân dùng đường ngậm dưới lưỡi dùng ngày 4 đến 6 viên dùng lần lượt từng viên chia làm nhiều lần trong ngày. Dùng đường dưới lưỡi phải để viên nén tan hết trong miêng.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Statripsine

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc các bệnh về máu như máu khó đông, ưa chảy máu,..

Với bệnh nhân trước và sau phẫu thuật không nên điều trị bằng thuốc này

Cần theo dõi sát sao khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian cho con bú.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng hay mãn cảm với protein hay acid amin

Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

Lưu ý:

Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.

Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.

Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

Statripsine - NhathuocLP1
Statripsine – NhathuocLP1

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Trong quá trình sử dụng thuốc Statripsine, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể

Cụ thể như trong các trường hợp sau, khi sử dụng Alphachymotrypsin phối kết hợp với acetylcystein hay  thuốc chống đông máu sẽ làm tăng tác dụng của thuốc đó với cơ thể

Thuốc cũng được khuyến cáo, trong thời gian sử dụng thuốc không nên dùng các loại thức ăn như cà chua, hạt đậu nành, hạt đậu jojoba,..

Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Xem thêm:

Nguồn uy tín: https://nhathuoclp.com/thuoc-statripsine-42mg-alphachymotrypsin/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here