Thuốc Tofacinix 5mg là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Tofacinix 5mg giá bao nhiêu, mua ở đâu chính hãng? Mời bạn đọc tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
Thông tin cơ bản về thuốc Tofacinix 5mg
- Thành phần chính: Tofacitinib 5mg
- Công dụng: Điều trị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng ở những bệnh nhân trưởng thành đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với một hoặc nhiều loại thuốc chống thấp khớp và hỗ trợ điều trị viêm loét đại tràng.
- Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Limited
- Số đăng ký:
- Đóng gói: Hộp 30 viên
- Dạng bào chế: Viên nén
- Nhóm thuốc: Thuốc xương khớp.
Thành phần
Mỗi viên nén thuốc Tofacinix có chứa hoạt chất chính là 5mg Tofacitinib và hỗn hợp tá dược bao gồm: cellulose vi tinh thể, lactose monohydrate, natri croscarmelloza, magiê Stearate, titan dioxide (E171) và các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Tofacitinib là một chất ức chế chọn lọc mạnh mẽ, ức chế enzym Janus kinase (JAK) JAK1, JAK2, JAK3 và chọn lọc cao so với các kinase khác trong bộ gen của con người.
- Tofacitinib có liên quan đến việc giảm các tế bào NK
- Sau khi điều trị bằng tofacitinib ở bệnh nhân, protein huyết tương phản ứng C (CRP) giảm nhanh đã được quan sát và duy trì trong suốt quá trình dùng thuốc.
Dược động học
- Hấp thu: Hoạt chất Tofacitinib được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống là 74%. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tofacitinib được dùng mà không liên quan đến bữa ăn.
- Phân phối: Tofacitinib lưu hành được gắn với protein huyết tương khoảng 40%. Tofacitinib liên kết chủ yếu với albumin và dường như không liên kết với glycoprotein axit α1. Tofacitinib phân phối đồng đều giữa các tế bào hồng cầu và huyết tương.
- Chuyển hóa: Sự chuyển hóa của tofacitinib chủ yếu được trung gian bởi CYP3A4 với sự đóng góp nhỏ từ CYP2C19.
- Thải trừ: Có khoảng 70% chuyển hóa ở gan và 30% bài tiết qua thận.
Thuốc Tofacinix 5mg có tác dụng gì? Cơ chế tác dụng?
- Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn đặc trưng bởi sự rối loạn điều hòa các cytokine tiền viêm bao gồm IL7, IL15, IL21, IL6, IFN-alpha và IFN-beta.
- Tín hiệu cytokine dẫn đến viêm mô và tổn thương khớp bằng cách kích thích việc tuyển dụng và kích hoạt các tế bào miễn dịch thông qua con đường tín hiệu janus kinase.
- Tofacitinib là một chất ức chế janus kinase (JAK) một phần và có thể đảo ngược, ngăn cơ thể phản ứng với các tín hiệu cytokine. Bằng cách ức chế các JAK, tofacitinib ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa và kích hoạt các STAT. Con đường tín hiệu JAK-STAT tham gia vào quá trình phiên mã của các tế bào tham gia vào quá trình tạo máu và chức năng tế bào miễn dịch.
- Tofacitinib hoạt động điều trị bằng cách ức chế con đường JAK-STAT để giảm phản ứng viêm. Tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy rằng nó cũng có thể đạt được hiệu quả thông qua các con đường khác.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Tofacinix cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Tofacinix cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hoặc bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
- Không sử dụng cho bệnh nhân có bệnh nền: Lao hoạt động (TB), nhiễm trùng nghiêm trọng như nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm trùng cơ hội, Suy gan nặng.
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú vì có nghiên cứu Tofacitinib gây quái thai ở chuột và thỏ, và ảnh hưởng đến sự sinh sản và phát triển sau sinh / sau sinh
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng thuốc Tofacinix phụ thuộc vào sức khỏe và tình trạng đáp ứng thuốc của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng và theo dõi theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo khi sử dụng:
- Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm khớp vảy nến: Uống 2 lần/ngày, mỗi ngày 5mg.
- Đối với bệnh viêm loét đại tràng: Uống 2 lần/ngày, mỗi ngày 10mg trong 8 tuần và liều duy trì 5mg.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng cần gián đoạn sử dụng thuốc cho đến khi nhiễm trùng được kiểm soát. Hoặc việc gián đoạn dùng thuốc có thể cần thiết để kiểm soát các bất thường trong xét nghiệm liên quan đến liều bao gồm giảm bạch cầu, giảm bạch cầu và thiếu máu.
Qúa liều và xử lý
- Không ghi nhận trường hợp quá liều và điều trị thuốc trong thời gian dài. Dữ liệu dược động học lên đến và bao gồm một liều duy nhất 100 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy rằng hơn 95% liều dùng được dự kiến sẽ được loại bỏ trong vòng 24 giờ.
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Tofacinix quá liều và có những phản ứng bất thường, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều với tofacitinib.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Tofacinix:
- Khi bắt buộc dùng thuốc Tofacinix, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
- Thận trọng trên những bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch, nhiễm trùng, bệnh lao, kích hoạt lại vi-rút, tăng huyết áp,…
Nên tránh những gì khi dùng thuốc Tofacinix
Không tiêm vắc-xin “sống” trong khi sử dụng tofacitinib, hoặc bạn có thể bị nhiễm trùng nghiêm trọng. Vắc-xin sống bao gồm sởi, quai bị, rubella (MMR), bại liệt, rotavirus, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu (thủy đậu) và zoster (bệnh zona).
Tác dụng phụ của thuốc Tofacinix
Các tác dụng phụ phổ biến nhất với Tofacinix (gặp ở khoảng 1 đến 10 bệnh nhân trong 100)
- Đau đầu, nhiễm trùng và viêm mũi họng, tiêu chảy, buồn nôn (cảm thấy đau).
- Đau khớp và tăng huyết áp (huyết áp cao).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng phổ biến nhất được thấy với thuốc Tofacinix
- Nhiễm trùng nghiêm trọng như viêm phổi (nhiễm trùng phổi).
- Viêm mô tế bào (nhiễm trùng mô da sâu), herpes zoster (bệnh zona).
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm túi thừa (nhiễm trùng ảnh hưởng đến ruột).
- Viêm ruột thừa (nhiễm trùng ruột thừa) cũng như nhiễm trùng cơ hội có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu.
- Thuốc Tofacinix không được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh lao hoạt động. Nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc bất kỳ nhiễm trùng cơ hội nào.
- Thuốc Tofacinix cũng không được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm nghiêm trọng chức năng gan hoặc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Theo nghiên cứu sau tiếp thị, Tofacitinib cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tắc mạch phổi. Bác sĩ kê đơn nên xem xét các yếu tố nguy cơ gây thuyên tắc phổi trước khi kê đơn thuốc này. Các yếu tố rủi ro bao gồm tuổi tác, béo phì, hút thuốc và bất động. Bệnh nhân dùng thuốc này, bất kể chỉ định hoặc yếu tố nguy cơ, cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tắc mạch phổi
Tương tác thuốc
Cần chú ý sử dụng thuốc Tofacinix với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế CP3A4 như Ketoconazole
- Thuốc cảm ứng mạnh CP3A4 như Rifampin
- Các thuốc ức chế CYP2C19 như Fluconazole
- Thuốc ức chế miễn dịch như Azathioprine, Cyclosporine, Tacrolimus…
Thuốc Tofacinix Tofacitinib 5mg có dùng được cho phụ nữ mang thai không?
- Chưa có đủ dữ liệu để biết tofacitinib có gây hại cho thai nhi hay không. Vì vậy hãy thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc Tofacinix Tofacitinib 5mg có thể ảnh hưởng đến khả năng có con của bạn trong quá trình điều trị và trong tương lai.
- Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi tác dụng của tofacitinib đối với em bé.
Thuốc Tofacinix Tofacitinib 5mg có sử dụng cho phụ nữ cho con bú hay không?
Không cho con bú trong khi bạn đang sử dụng thuốc này, và trong ít nhất 18 giờ sau liều cuối cùng của bạn (36 giờ nếu bạn dùng viên nén giải phóng kéo dài). Nếu bạn sử dụng máy hút sữa trong thời gian này, không cho bé bú sữa.
Thuốc Tofacinix giá bao nhiêu?
Giá thuốc Tofacinix: Liên hệ 089697681
Thuốc Tofacinix mua ở đâu?
Địa chỉ: 47 Đường Số 19, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguồn tham khảo: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-tofacinix-5mg-tofacitinib-gia-bao-nhieu/
Bác sĩ Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư.
Sở trưởng chuyên môn:
Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
Nắm vững chuyên môn ngành dược.
Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
2015 – Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.