Thuốc Sandimmun Neoral 100mg có thành phần chính là Ciclosporin, giúp chống thải ghép sau ghép tạng, cấy tế bào gốc, tủy xương.
Nội dung bài viết
Thông tin về thuốc Sandimmun Neoral 100mg
- Tên thuốc: Sandimmun Neoral
- Thành phần: Ciclosporin
- Hàm lượng: 100mg
- Quy cách đóng gói : Hộp 50 viên
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Nhóm thuốc: Tác động vào hệ thống miễn dịch
- Nhà sản xuất : Novartis.
Sandimmun Neoral 100mg là thuốc gì?
Thuốc ức chế miễn dịch Sandimmun Neoral 100mg là thuốc theo đơn, được chỉ định trong các trường hợp ghép tạng, ghép tủy xương, các bệnh tự miễn.
Neoral có các dạng hàm lượng nào?
Neoral có tên đầy đủ là Sandimmun Neoral là thuốc chống thải ghép các cơ quan của hãng Novatis. Thuốc được sản xuất với dạng viên nang mềm với những hàm lượng viên có sẵn bao gồm: Neoral 100mg, Neoral 50mg (neoral sandimmun 50mg) , Neoral 25mg và Neoral 10mg phù hợp với các liều lượng khác nhau theo chỉ định của bác sĩ.
Công dụng nổi bật của Thuốc Sandimmun Neoral 100mg
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp được kể đến sau đây:
- Sử dụng phối hợp với Corticosteroid để dự phòng sự thải loại mảnh ghép trong trường hợp người bệnh mới ghép thận, gan, tủy xương, tim, phổi, tụy,…
- Dự phòng bệnh mô ghép chống lại người được ghép.
- Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng khi đáp ứng kém với Methotrexat. Có thể dùng Ciclosporin kết hợp với Methotrexat cho người bị viêm khớp dạng thấp không đỡ khi điều trị bằng Methotrexat đơn độc.
- Người bệnh bị bệnh vảy nến mảng lan rộng sau khi dùng ít nhất một liệu pháp toàn thân mà không đem lại kết quả hoặc những người mà những liệu pháp toàn thân khác bị chống chỉ định hoặc không dung nạp được.
- Viêm da dị ứng.
- Điều trị hội chứng thận hư phụ thuộc hoặc kháng Steroid.
Chống chỉ định Neoral 100mg
Không dùng thuốc Sandimmun Neoral 100mg trong trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với ciclosporin hoặc với bất kỳ tá dược nào của Sandimmun Neoral.
- Phối hợp với các thuốc chứa Hypericum perforatum (cỏ St John’s).
- Phối hợp với các thuốc là cơ chất của bơm tống đa thuốc P-glycoprotein hoặc các protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP) và những thuốc làm tăng nồng độ thuốc này trong máu có liên quan đến những biến cố nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng. Ví dụ như bosentan, dabigatran etexilate và aliskiren
Liều dùng và cách dùng của Thuốc Sandimmun Neoral 100mg
Liều dùng:
- Viêm màng bồ đào nội sinh: uống 5 mg/1 kg/1 ngày, chia 2 lần, có thể tăng lên 7 mg/1 kg/1 ngày + prednison 0.2 – 0.6 mg/1 kg/1 ngày. Duy trì: giảm liều dần dần, không quá 5 mg/1 kg/1 ngày trong thời kỳ lui bệnh.
- Đối với ghép cơ quan: sử dụng từ 10 – 15 mg/1 kg khoảng 4 đến 12 tiếng trước khi phẫu thuật, duy trì hàng ngày x 1-2 tuần sau mổ, sau đó giảm dần đến 2-6 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Đối với ghép tủy xương và bệnh mô ghép chống lại cơ thể người ghép: sử dụng 12,5 mg/1 kg/1 ngày, chia thành 2 lần trong 3 – 6 tháng.
- Điều trị vảy nến và viêm da dị ứng: sử dụng 2.5 mg/1 kg/1 ngày, chia làm 2 lần dùng thuốc, liệu trình trung bình 8 tuần. Có thể tăng dần liều sau 1 tháng, liều dùng tối đa trong 1 ngày là 5 mg/1 kg.
- Viêm khớp dạng thấp: 3 mg/1 kg/1 ngày, uống chia 2 lần x 6 tuần đầu, tối đa 5 mg/1 kg x 12 tuần. Liều duy trì theo từng cá thể bệnh nhân.
- Hội chứng thận hư: người lớn: 5 mg/1 kg/1 ngày; trẻ em: 6 mg/1 kg/1 ngày, uống chia 2 lần. Duy trì: giảm liều dần.
Cách dùng:
- Thuốc Sandimmun Neoral 100mg được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Người bệnh không nên nhai hay nghiền thuốc mà nên nuốt nguyên viên thuốc trong 1 lần uống.
- Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ của Thuốc Sandimmun Neoral 100mg
- Trong quá trình sử dụng Thuốc Sandimmun Neoral 100mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: cảm giác nóng bừng ở tay chân, phản ứng dị ứng, nổi mẩn đỏ, mệt mỏi, rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa, đau nhức đầu, run, co giật, rối loạn điện giải, tăng Kali máu, yếu cơ, phù, rậm lông, giảm chức năng thận, tăng huyết áp, phì đại nướu, suy gan, nhiễm trùng,…
- Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kì biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg có tốt không?
Đây là thắc mắc chung của người dùng. Để được giải đáp, hãy cùng Nhà thuốc An Tâm điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Ngăn ngừa chống thải ghép hiệu quả.
- Sản xuất trên công nghệ tiên tiến của châu Âu, được sở hữu bởi Novartis, hãng dược phẩm lớn của thế giới.
Nhược điểm
- Làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi đối với các chỉ định không ghép tạng ngoài hội chứng thận hư.
Xem thêm bài viết liên quan: https://nhathuocantam.org/thuoc-ke-don/thuoc-chong-thai-ghep-tri-vay-nen/neoral-thuoc-chong-dao-thai-khi-ghep-tang-hieu-qua/
Bác sĩ Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư.
Sở trưởng chuyên môn:
- Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
- Nắm vững chuyên môn ngành dược.
- Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
- Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
- Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
- Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
- Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
- Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
- Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư
Quá trình công tác:
- 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
- 2015 – Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.
Bác sĩ Võ Lan Phương luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.