Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

0
28
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Bạn cần biết thuốc Ilomedin là thuốc gì? Giá thuốc Ilomedin điều trị ung thư giá bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Ilomedin bán ở đâu? Hãy cùng Healthy Ung Thư tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost

  • Tên thuốc: Ilomedin 20
  • Thành phần hoạt chất: Iloprost trometamol
  • Nồng độ, hàm lượng: Mỗi ml chứa: Iloprost trometamol 0,027mg
  • Số đăng ký: VN-9947-10
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 1ml
  • Nhà sản xuất: Berlimed S.A.
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần Dược liệu TW 2

Công dụng – chỉ định Ilomedin

Tác dụng của Ilomedin:

  • Có tác dụng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát và thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng.

Chỉ định thuốc Ilomedin 20mcg/1ml được dùng trong:

  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm tắc mạch (bệnh Buerger) tiến triển ở chi không thể phẫu thuật tái tạo lại mạch.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt khi có nguy cơ bị cắt bỏ chi & khi không thể phẫu thuật chỉnh hình.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng co thắt mạch nặng (hiện tượng Raynaud) không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) (2)
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) (2)

Chống chỉ định Ilomedin

  • Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với Iloprost hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân là phụ nữ có thai & người đang cho con bú.
  • Không sử dụng thuốc này trên các đối tượng bệnh loét tiêu hóa đang tiến triển, các vết thương, chảy máu trong sọ.
  • Không dùng thuốc trên người suy tim nặng, đau thắt ngực không ổn định; xuất hiện nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim sung huyết cấp hoặc mãn tính (NYHA II-IV); tiên lượng có rối loạn nhịp tim, nghi ngờ xuất huyết phổi.

Cách dùng – liều dùng Ilomedin

Liều dùng thuốc:

  • Liều dùng điều trị thông thường: liều dùng tùy theo đáp ứng với tỉ lệ 0.5-2mcg iloprost cho 1 kg cân nặng trong 1 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng 6 giờ trong ngày, điều trị trong vòng 4 tuần.
  • Liều dùng điều trị hội chứng Raynaud: tương tự liều như trên nhưng dùng trong 3 đến 5 ngày.
  • Liều dùng điều trị trên bệnh nhân suy thận cần thẩm tách hoặc bệnh nhân gan mạn tính: giảm liều.

Cách dùng thuốc hiệu quả:

  • Dạng dung dịch tiêm truyền: Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng tiêm truyền tĩnh mạch để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
  • Trước khi sử dụng cần pha loãng để thuốc đạt đến nồng độ thích hợp với từng bệnh nhân.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Thận trọng khi sử dụng Ilomedin 20/1ml

  • Trong trường hợp khẩn cấp, cần phải thực hiện ngay phẫu thuật cắt bỏ chi. Ví dụ như trong hoại tử, nhiễm trùng
  • Không hút thuốc lá, trong quá trình điều trị
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân huyết áp thấp, suy tim nặng
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) (3)
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) (3)

Tác dụng phụ

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác muốn ngất xỉu
  • Tim đập thình thịch hoặc rung trong ngực
  • Ho ra máu
  • Chảy máu bất thường (chảy máu cam, chảy máu nướu răng)
  • Sốt, ớn lạnh, ho có đờm màu vàng hoặc màu xanh lá cây
  • Tức ngực, đau châm chích trong ngực, thở khò khè, cảm thấy khó thở
  • Lo lắng, đổ mồ hôi, da nhợt nhạt, khó thở nghiêm trọng, thở khò khè, thở hổn hển, ho có đờm bọt, đau ngực, nhịp tim nhanh.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đỏ bừng (nóng, đỏ hoặc cảm giác tê)
  • Ho nhiều
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Chuột rút, đau lưng
  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Đau lưỡi, hàm căng cứng hoặc đau, khó khăn khi nhai hay nói
  • Thay đổi vị giác

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có những tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

  • Iloprost trometamol tương tác với : thuốc chẹn thụ thể beta, kháng calci, thuốc giãn mạch, ACE; thuốc chống đông máu và ức chế kết tụ tiểu cầu
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng Ilomedin 20/1ml được không?

Thận trọng khi sử dụng Ilomedin 20/1ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc nếu thực sự cần thiết và dưới sự dám sát y tế chặt chẽ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Ilomedin 20/1ml hâu như không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Ilomedin 20 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Ilomedin 20

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) (4)
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) (4)

Làm cách nào để lưu trữ hoặc vứt bỏ Ilomedin?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo. Không lưu trữ trong phòng tắm.
  • Giữ tất cả các loại thuốc ở một nơi an toàn. Giữ tất cả các loại thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
  • Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc hết hạn. Không xả xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi bạn được yêu cầu làm như vậy. Kiểm tra với dược sĩ nếu bạn có thắc mắc về cách tốt nhất để loại bỏ ma túy. Có thể có các chương trình thu hồi thuốc trong khu vực của bạn.

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost giá bao nhiêu?

  • Để biết giá thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost bao nhiêu?
  • Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Healthy Ung Thư 0896 976 815(Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost mua ở đâu?

  • Để biết địa chỉ mua thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost ở đâu?
  • Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Healthy Ung Thư 0896 976 815(Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.

Nguồn tham khảo uy tín:

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost cập nhật ngày 14/04/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-ilomedin-20mcg-ml-iloprost-gia-bao-nhieu/

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Ilomedincập nhật ngày 06/11/2020: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-ilomedin-20mcgml-Ilomedin/

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Ilomedincập nhật ngày 06/11/2020: https://www.drugs.com/cdi/Ilomedin.html

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Ilomedincập nhật ngày 06/11/2020: https://en.wikipedia.org/wiki/Ilomedin

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Nội dung của Healthy Ung Thư chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ilomedin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc nhà cung cấp y tế đủ điều kiện khác với bất kỳ câu hỏi nào có liên quan đến tình trạng y tế của bạn. Đừng bỏ qua lời khuyên y tế chuyên nghiệp hoặc trì hoãn tìm kiếm nó vì những gì bạn đã đọc trên trang web này.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here