Thuốc Incepdazol hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn

0
10
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Thuốc Incepdazol là loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh nitromidazoles. Đây là loại thuốc điều trị hiệu quả cho các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn và protozoa. Incepdazol còn ngăn chặn sự phát triển và tăng trưởng của các vi khuẩn cũng như động vật nguyên sinh trong cơ thể.

Ai có thể dùng thuốc Incepdazol?

Incepdazol được chỉ định cho những trường hợp:

  • Bị nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
  • Người bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
  • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí.
  • Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
  • Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).

Cách dùng – Liều dùng thuốc Incepdazol

Cách dùng: thuốc được dùng đường uống, bạn nên uống thuốc với thật nhiều nước, thời điểm thích hợp nhất để uống là sau bữa ăn.

Liều dùng: thuốc Incepdazol là kháng sinh nên cần được điều trị theo phác đồ điều trị nhất định:

  • Nhiễm khuẩn gram âm kị khí: người lớn 30-40mg/ kg mỗi ngày chia 4 lần; trẻ em: 20-30mg/kg mỗi ngày, chia làm 4 lần. Liệu trình điều trị là 7 ngày.
  • Nhiễm Amip ruột liều trình 7-10 ngày, amip ở gan liệu trình 5 ngày: người lớn: 1,5-2g/ ngày chia thành 4 lần; trẻ em: 40-50mg/ kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4 lần.
  • Nhiễm Trichomonas vaginalis liệu trình 7 ngày, mỗi ngày 250mg chia 3 lần.
  • Nhiễm Giardia Lambia liệu trình 3 ngày, mỗi ngày 2gam chia làm 4 lần.
  • Điều trị dự phòng sau phẫu thuật: 20-30mg/ kg thể trọng, mỗi ngày chia 3 lần.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Khi quá liều thuốc Incepdazol có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn; hoa mắt chóng mặt hoặc tê bì tay chân; đau dây thần kinh hoặc co giật…

Bạn hãy đưa bệnh nhân đến ngay bệnh viện để được cấp cứu kịp thời.

Thuốc Incepdazol là kháng sinh nên bạn cần tuân thủ đúng liều lượng của bác sĩ, không được bỏ thuốc giữa chừng vì có thể làm tăng nguy cơ khiến vi khuẩn kháng lại kháng sinh.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Incepdazol?

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn có các tình trạng sau:

  • Bệnh gan nặng
  • Vấn đề về thận hoặc đang điều trị lọc máu
  • Có hoặc tiền sử bệnh máu
  • Rối loạn hệ thần kinh (bệnh não, tủy sống hoặc dây thần kinh)

Hội chứng Cockayne (một rối loạn hiếm gặp đặc trưng bởi chiều cao ngắn bất thường, lão hóa sớm, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, các vấn đề về thị giác và thính giác)

Nếu bạn đang thực hiện một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm hoặc một cuộc phẫu thuật, bao gồm cả tiểu phẫu và nha khoa, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn rằng bạn đang sử dụng Metronidazole.

Phụ nữ có thai: Metronidazol đi qua hàng rào nhau thai nên việc dùng thuốc này trong thai kỳ cần được đánh giá cẩn thận.

Phụ nữ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Giữ các cuộc hẹn với bác sĩ của bạn. Bác sĩ cần theo dõi tình trạng của bạn và kiểm tra phản ứng của bạn với thuốc thường xuyên.

Incepdazol - NhathuocLP
Incepdazol – NhathuocLP

Các phản ứng phụ của Incepdazol

Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn và một số điểm trường hợp viêm tụy nhưng có thể đảo ngược được.
  • Phản ứng dị ứng nổi mẩn (phát ban), ngứa, đỏ phừng mặt, nổi mề đay, sốt và phù mạch (một tình trạng nặng với dấu hiệu phù mặt, lưỡi, họng và thanh quản), đôi khi sốc phản vệ (phản ứng dị ứng nặng khởi phát đột ngột) và một số rất hiếm trường hợp viêm da bọng mủ.
  • Rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, chóng mặt, co giật và thất điều (không phối hợp được các động tác theo ý muốn ).
  • Rối loạn tâm thần: triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác.
  • Rối loạn thị giác rối loạn thị giác thoáng qua như song thị nhìn một thành hai) hoặc cận thị.
  • Rối loạn huyết học: một số rất hiếm trùng hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu đã được báo cáo.
  • Gan: một số rất hiếm trường hợp viêm gan tắc mật đã được báo cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản thuốc Incepdazol như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Xem thêm:

Nguồn uy tín: https://nhathuoclp.com/thuoc-incepdazol-250mg-metronidazol/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here