Thuốc Ezvasten hỗ trợ điều trị các bệnh về tim

0
1
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 0 Average: 0]

Thuốc Ezvasten được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống khoa học nhằm điều trị các chứng bệnh tăng cholesterol máu, xơ vữa động mạch vành.

Tác dụng của Ezvasten là gì?

Ezvasten thường được sử dụng cùng với chế độ ăn uống thích hợp để giúp giảm cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglycerides) đồng thời tăng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu. Ezetimibe hoạt động bằng cách giảm lượng cholesterol trong cơ thể bạn hấp thụ từ thức ăn. Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statins, hoạt động bằng cách giảm lượng cholesterol do gan tạo ra.

Ngoài việc có một chế độ ăn uống thích hợp (như chế độ ăn ít cholesterol hoặc ít chất béo), những thay đổi lối sống khác có thể giúp thuốc này hoạt động tốt hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân và ngừng hút thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Giảm cholesterol “xấu” và triglycerides cùng với tăng cholesterol “tốt” làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, giúp ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và Cách dùng thuốc Ezvasten như thế nào?

Cách dùng: thuốc được sử dụng bằng đường uống sau bữa ăn khoảng 10-15 phút. Dùng thuốc kết hợp với chế độ ăn kiêng.

Liều dùng: thường sử dụng 1-4 viên/ một ngày. Liều khởi đầu thì nên uống 1 viên/ ngày. Chú ý theo dõi nồng độ lipid trong huyết tương để điều chỉnh liều dùng cho hợp lý.

Thuốc có thể uống lúc no hay đói do không gây loét dạ dày.

Trong quá trình điều trị bạn cần phải theo dõi đều đặn việc điều trị là rất quan trọng và không được điều chỉnh cũng như không được phép ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.

Cần phải chú ý đề phòng : thuốc chỉ dùng để uống nên không được tự ý hòa thuốc hay nhai thuốc. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ezvasten

Trước khi dùng sản phẩm này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với ezetimibe hoặc atorvastatin ; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác . Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Nói chuyện với dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh gan, uống đồ uống có cồn, có hoặc đã từng có đau cơ hay yếu cơ; bệnh tiểu đường; co giật; huyết áp thấp; bệnh tuyến giáp hoặc bệnh thận. 

Nếu đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng atorvastatin. 

Nếu nhập viện do chấn thương nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng, hãy nói cho bác sĩ điều trị về việc bạn đang dùng atorvastatin.

Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có thai.

Người ta không biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Ezvasten - NhathuocLP 1
Ezvasten – NhathuocLP 1

Tương tác thuốc Ezvasten với thuốc khác

Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.

Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).

Dẫn xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.

Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.

Nguy cơ về bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng các thuốc nhóm này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin.

Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magie và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.

Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom.

Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.

Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80 mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.

Erythromycin/ Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500 mg x 4 lần/ ngày) hoặc clarithromycin (500 mg x 2 lần/ ngày) là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10 mg x 1 lần/ ngày) và azithromycin (500 mg x 1 lần/ ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin.

Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin.

Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin.

Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và warfarin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.

Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và cimetidin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.

Amlodipin: Dược động học của atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80mg và amlodipin 10mg ở trạng thái ổn định.

Các chất ức chế Protease: Dùng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

Xem thêm:

Nguồn uy tín: https://nhathuoclp.com/thuoc-ezvasten/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here