Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ

9
292
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Thuốc Piracetam điều trị rối loạn trí nhớ giá bao nhiêu? Vui lòng liên hệ để được Võ Lan Phương Bác sỹ chuyên khoa chuyên điều trị các căn bệnh ung thư, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thuốc đặc trị, thuốc điều trị ung thư hy vọng sẽ giúp mọi người hiểu nhiều hơn về những loại thuốc này.

Thông tin cơ bản về thuốc piracetam

  • Tên thương hiệu: Piracetam
  • Thành phần hoạt chất: piracetam
  • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
  • Hãng sản xuất: Bayer Đức
  • Hàm lượng: piracetam 400mg , piracetam 800mg
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 60 viên nén
  • Giá Thuốc piracetam : BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá
Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (1)
Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (1)

Thuốc piracetam là gì?

Piracetam là một loại thuốc nootropic trong nhóm racetams, với tên hóa học 2-oxo-1-pyrrolidine acetamide.

Nó có chung cấu trúc bazơ 2-oxo-pyrrolidone với axit pyroglutamic và là một dẫn xuất theo chu kỳ của chất dẫn truyền thần kinh-aminobutyric acid (GABA).

Kacetam nội sinh có đặc tính bảo vệ thần kinh và chống co giật và được báo cáo là cải thiện độ dẻo thần kinh. Hiệu quả của nó được ghi nhận trong các rối loạn nhận thức và chứng mất trí, chóng mặt, cơ tim, chứng khó đọc và thiếu máu hồng cầu hình liềm mặc dù ứng dụng lâm sàng trong các điều kiện này chưa được thiết lập.

Kacetam có tác dụng trên hệ thống mạch máu bằng cách giảm sự kết dính hồng cầu với nội mô mạch máu, cản trở co thắt mạch máu và tạo điều kiện cho vi tuần hoàn

Kacetam là thuốc nootropic đầu tiên điều chỉnh chức năng nhận thức mà không gây ra an thần hoặc kích thích

Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (2)
Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (2)

Cơ chế hoặt động của thuốc piracetam

Piracetam tương tác với các đầu cực trong màng phospholipids và các phức hợp thuốc-lipid di động được cho là tổ chức lại lipid và ảnh hưởng đến chức năng màng và tính lưu động

Các peptide amyloid gây ra sự vô tổ chức lipid trong màng tế bào dẫn đến tử vong nơ-ron thần kinh, piracetam đã chứng minh làm giảm tác dụng gây mất ổn định của peptide amyloid .

Piracetam tạo ra độ cong dương của màng bằng cách chiếm các nhóm cực trong phospholipids để chống lại độ cong âm do peptide amyloid gây ra, do đó sẽ làm giảm khả năng hợp nhất màng . Cơ chế hoạt động này được cho là cải thiện tính ổn định của màng, cho phép các protein màng và màng tế bào duy trì và phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp cho chức năng bình thường  như vận chuyển màng, bài tiết hóa học, và liên kết và kích thích thụ thể

Thông qua tính lưu động của màng được phục hồi, piracetam thúc đẩy quá trình dẫn truyền thần kinh được phục hồi như hệ thống glutamatergic và cholinergic, tăng cường tính dẻo dai và làm trung gian tác dụng bảo vệ thần kinh và chống co giật ở cấp độ thần kinh .

Nó cũng được chứng minh rằng piracetam cũng cải thiện tính lưu động của màng tiểu cầu. Ở cấp độ mạch máu, piracetam làm giảm sự kết dính của hồng cầu với thành tế bào và làm giảm co thắt mạch máu, từ đó cải thiện vi tuần hoàn bao gồm lưu lượng máu não và thận

Dược lực học

Tác dụng thần kinh 

Piracetam điều chỉnh các dẫn truyền thần kinh cholinergic, serotonergic, noradrenergic và glutamatergic mặc dù thuốc không hiển thị ái lực cao với bất kỳ thụ thể liên quan nào (Ki> 10μM).

Thay vào đó, piracetam làm tăng mật độ của các thụ thể postynaptic hoặc khôi phục chức năng của các thụ thể này thông qua việc ổn định tính lưu động của màng.

Dựa trên những phát hiện của động vật khác nhau và nghiên cứu con người, processses nhận thức bao gồm học tập, trí nhớ, sự chú ý và ý thức được tăng cường từ liệu pháp piracetam mà không gây buồn ngủ và psychostimulant tác .

Piracetam làm trung gian tác dụng bảo vệ thần kinh chống lại tổn thương do thiếu oxy, nhiễm độc và liệu pháp chống tĩnh điện .

Piracetam có khả năng thúc đẩy sự dẻo dai khi các mạch thần kinh có thể phục hồi có mặt. Mặc dù cơ chế tác dụng chưa được hiểu đầy đủ, nhưng việc sử dụng thuốc trước khi kích thích co giật làm giảm mức độ co giật và tăng cường hiệu quả chống co giật của thuốc chống động kinh thông thường như carbamazepine và diazepam.

Tác dụng mạch máu 

Piracetam được chứng minh là làm tăng khả năng biến dạng của hồng cầu, giảm kết tập tiểu cầu theo cách phụ thuộc vào liều, làm giảm sự kết dính của hồng cầu với nội mô mạch máu và co thắt mạch mao mạch. 

Thuốc piracetam dùng để điều trị bệnh gì?

Piracetam đề xuất sử dụng bao gồm bệnh Alzheimer , mất trí nhớ , rối loạn chức năng trí nhớ , nghiện rượu , hiện tượng Raynaud , huyết khối tĩnh mạch sâu ( DVT ), đột quỵ , rối loạn vận động muộn , chứng khó đọc , chấn thương não và chóng mặt .

Piracetam được chấp thuận ở nhiều nước châu Âu đối với bệnh nhược cơ và các tình trạng liên quan đến lão hóa (chứng mất trí, Alzheimer).

Một số nghiên cứu lâm sàng cho thấy piracetam có hiệu quả đối với chứng khó đọc, chấn thương não và chóng mặt.

Piracetam có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau và các tên khác : dinagen, myocalm, nootropil và qropi.

Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (3)
Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (3)

Thuốc Piracetam có dạng như thế nào

Thuốc Piracetam có 2 dạng hàm lượng phổ biến

  • Piracetam 400mg 
  • Piracetam 800mg

Liều dùng

Liều dùng đối với người lớn

Tổng liều trung bình hàng ngày: Từ 16 tuổi: tối đa 24g mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 liều.

Liều mỗi ngày: 2 – 3

Tác dụng phụ phổ biến nhất có thể bao gồm sau đây. Báo cáo các phản ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như phát ban da, với bác sĩ của bạn. Phát ban. Tăng cân, hồi hộp và bồn chồn quá mức.

Liều dùng đối với trẻ em

Lưu ý thuốc piracetam không được sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi

Chống chỉ định

Thuốc piracetam không được sử dụng đối với

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Tác dụng bảo vệ não của piracetam ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật tim hở.

MỤC TIÊU

Giảm chức năng nhận thức là một tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi sử dụng bắc cầu tim phổi (CPB) trong phẫu thuật tim. Vì người ta đã chứng minh rằng piracetam là thuốc bảo vệ não ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, chúng tôi đã nghiên cứu tác dụng của piracetam đối với hoạt động nhận thức của bệnh nhân trải qua phẫu thuật tim hở.

PHƯƠNG PHÁP

Bệnh nhân được lên lịch để phẫu thuật tim hở tự chọn được chọn ngẫu nhiên vào nhóm piracetam hoặc giả dược trong một nghiên cứu mù đôi. Bệnh nhân đã nhận được 12 g piracetam hoặc giả dược khi bắt đầu phẫu thuật. 

CÁC KẾT QUẢ

Tổng cộng có 88 bệnh nhân với độ tuổi trung bình 67 tuổi đã được ghi danh vào nghiên cứu.

Thời gian trung bình của CPB là 110 phút.

Các thông số lâm sàng trước phẫu thuật và chức năng nhận thức tổng thể không khác biệt đáng kể giữa các nhóm.

Điểm số kết hợp sau phẫu thuật của các xét nghiệm tâm thần kinh cho thấy sự suy giảm chức năng nhận thức ở cả hai nhóm

  • Piracetam: trước phẫu thuật 0,19 ± 0,97 so với sau phẫu thuật -0,97 ± 1,38,
  • p <0,0005 và giả dược: trước phẫu thuật -0,14 ± 0,98 so với sau phẫu thuật.
  • p <0,0005). Bệnh nhân dùng piracetam không hoạt động tốt hơn so với những người dùng giả dược và cả hai nhóm đều có cùng suy giảm chức năng nhận thức tổng thể (p = 0,955).

PHẦN KẾT LUẬN

Piracetam không có tác dụng bảo vệ não ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật tim hở. Không giống như những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật mạch vành, piracetam không làm giảm sự suy giảm sớm sau phẫu thuật của các khả năng tâm thần kinh ở bệnh nhân van tim.

Tác dụng phụ thường gặp

Bệnh tiêu chảy

  • Tăng cân
  • Buồn ngủ
  • Mất ngủ
  • Thần kinh
  • Phiền muộn
  • Co thắt cơ bắp
  • Tăng động
  • Phát ban

Thận trọng

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (4)
Thuốc piracetam điều trị rối loạn trí nhớ (4)

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút,
  • creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi):

Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút,
  • creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ):

Dùng 1/4 liều bình thường

Các câu hỏi thường gặp trong quá trình sử dụng thuốc piracetam

Hỏi : Thuốc piracetam có thể uống kéo dài 2-3 tháng được ko?

Trả lời : Piracetam có tác động trực tiếp lên não, cải thiện khả năng dẫn truyền thần kinh trên người bình thường và người có sự thiếu hụt chức năng thần kinh trung ương, làm dịu sự dẫn truyền thần kinh ở não, cải thiện căn bản môi trường chuyển hóa, chức năng thần kinh, phục hồi sự nhận thức, sự nhớ, học tập, tính linh hoạt, tỉnh táo đã bị giảm sút.

Trường hợp nếu dùng liên tục kéo dài có thể gây lo âu, mất ngủ, kích thích, đau đầu, kích động, căng thẳng. Hơn nữa, nếu dùng piracetam với các thức uống như trà, cà phê (để làm tăng thêm sự tỉnh táo) thì các tác dụng phụ của thuốc trên sẽ nặng nề hơn.

Bởi vậy bạn không nên lạm dụng thuốc mà cần thăm khám và dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ điều trị.

Hỏi : Thuốc piracetam sản xuất từ nước nào?

Trả lời : Thuốc piracetam có nhiều nước sản xuất với nhiều thương hiệu khác nhau

Tên thương hiệu : Agcetam

Nhà sản xuất : Agron, Ấn Độ

Tên thương hiệu : Anacervix [+ Vincamine]

Nhà sản xuất : Angelini, Tây Ban Nha; Angelini, Bồ Đào Nha

Tên thương hiệu : Benocetam

Nhà sản xuất : Bernofarm, Indonesia

Tên thương hiệu : Biotropil 1200

Nhà sản xuất : Biofarm, Ba Lan

Tên thương hiệu : Cebragil

Nhà sản xuất : Medimar, Hy Lạp

Tên thương hiệu : Cebrotonin Medimedikka

Nhà sản xuất :  Ecuador; Walter Ritter, Malaysia; Walter Ritter, Singapore

Tên thương hiệu : Cerebrofil

Nhà sản xuất : I.E. Ulagay, Thổ Nhĩ Kỳ

Tên thương hiệu : Ciclofalina

Nhà sản xuất : Kern Pharma, Tây Ban Nha

Tên thương hiệu : Gabacet

Nhà sản xuất : Sanofi-Aventis, Pháp

Tên thương hiệu : Halozam [+ Cinnarizine]

Nhà sản xuất : Hasan-Dermapharma, Việt Nam

Tên thương hiệu : Medotam 400

Nhà sản xuất : Medopharm, Việt Nam

Tên thương hiệu : Mekotropyl

Nhà sản xuất  : Mekophar, Việt Nam

Tên thương hiệu : Memopil

Nhà sản xuất  : ACI, Bangladesh

Tên thương hiệu : Myocalm 33,3%

Nhà sản xuất : UCB Nhật Bản, Nhật Bản

Hỏi : Mua thuốc piracetam ở đâu?

Trả lời : Mua thuốc piracetam khá dễ dàng vì hiện nay được cung cấp khá phổ biến tại các nhà thuốc, bệnh viện… Số lượng và liều dùng cần phải có sự chỉ định trực tiếp từ bác sĩ điều trị. Tuyệt đối không tự ý sử dụng với bất kỳ liều lượng nào của thuốc. Bạn vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất để được biết thêm thông tin chi tiết về giá thuốc piracetam và những thông tin khác 

* Lưu ý : Mục tiêu của Trang tin tức Võ Lan Phương là chia sẻ cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này đều hoàn toàn chính xác. Đặc biệt chú ý, thông tin trong bài chia sẻ thuốc Piracetam chỉ mang tính chất tham khảo. Không thể thay thế cho lời khuyên từ bác sĩ và chuyên gia y tế

Xem thêm bài viết liên quan

Nguồn tham khảo 

9 COMMENTS

    • Để biết thông tin về thuốc piracetam bao nhiêu bạn vui lòng liên hệ các tiệm thuốc gần nhất để được tư vấn tận tình và biết thêm những thông tin khác về thuốc

    • Piracetam được chỉ định điều trị các bệnh sau nha bạn
      Piracetam đề xuất sử dụng bao gồm bệnh Alzheimer , mất trí nhớ , rối loạn chức năng trí nhớ , nghiện rượu , hiện tượng Raynaud , huyết khối tĩnh mạch sâu ( DVT ), đột quỵ , rối loạn vận động muộn , chứng khó đọc , chấn thương não và chóng mặt .

    • Bạn muốn mua thuốc piracetam thì liên hệ nhà thuốc gần nhất để mua nha vì thuốc này có bán trên tất cả hệ thống cửa hàng thuốc trên toàn quốc bên mình chỉ cung cấp nhưng thông tin về thuốc thôi ạ

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here