Tổng hợp các thuốc hạ huyết áp chẹn beta tốt nhất

0
14
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 0 Average: 0]

Bệnh tăng huyết áp đang là nỗi lo của nhiều người. Bởi vì tỷ lệ bị mắc căn bệnh cao huyết áp ngày một ra tăng. Vì thế, để bảo vệ sức khoẻ chúng ta cần tìm hiểu các loại thuốc điều trị cao huyết áp. Hôm nay chúng tôi sẽ mách bạn các thuốc hạ huyết áp chẹn beta tốt nhất hiện nay.

Tổng hợp các thuốc hạ huyết áp chẹn beta tốt nhất
Tổng hợp các thuốc hạ huyết áp chẹn beta tốt nhất

Các thuốc hạ huyết áp chẹn beta tốt nhất

Nhóm thuốc chẹn beta giúp làm giảm nhịp tim và giảm sức co bóp của tim. Do đó tim sẽ m ra một lượng máu ít hơn vào động mạch sau mỗi nhịp đập và làm giảm huyết áp.

Hiệu quả hạ huyết áp của nhóm này không cao và có nhiều tác dụng không mong muốn như: gây mất ngủ hoặc mệt mỏi, lạnh đầu chi, trầm cảm, và làm tăng nặng tình trạng co thắt phế quản ở người mắc bệnh viêm tắc phế quản phổi.

Hiện nhóm này chỉ được sử dụng trong những trường hợp tăng huyết áp có chỉ định bắt buộc chẹn beta, đó là tăng huyết áp có kèm theo các bệnh: bệnh động mạch vành, suy tim, loạn nhịp nhanh, tăng nhãn áp hay tăng huyết áp thai kỳ.

Đặc điểm nhận dạng chung của nhóm là đuôi “olol”

1. Sectral (Acebutolol)

Mô tả thuốc

Sectral có thành phần hoạt chất chính acebutolol là thuốc chẹn beta adrenergic,, có tác dụng trong nhiều trường hợp: tăng huyết áp, đau thắt ngực và kiểm soát nhịp tim nhanh.

Chỉ định

Kiểm soát tất cả các loại tăng huyết áp, đau thắt ngực và kiểm soát nhịp tim nhanh.

Liều dùng và cách dùng

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 400mg uống mỗi ngày một lần vào bữa sáng hoặc 200mg uống hai lần mỗi ngày. Nếu đáp ứng không đủ trong vòng hai tuần, có thể tăng liều tới 400mg uống hai lần mỗi ngày; Nếu tăng huyết áp vẫn không được kiểm soát đầy đủ, nên cân nhắc thêm thuốc chống tăng huyết áp thứ hai như thuốc chẹn kênh canxi nifedipine hoặc liều nhỏ thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Đau thắt ngực: Liều khởi đầu 400mg uống mỗi ngày một lần vào bữa sáng hoặc 200mg hai lần mỗi ngày. Ở thể nghiêm trọng có thể dùng lên đến 300mg ba lần mỗi ngày. Liều lên đến 1200mg mỗi ngày đã được sử dụng.
  • Chứng loạn nhịp tim: Khi dùng đường uống, nên dùng liều ban đầu 200mg. Nhu cầu liều hàng ngày cho hoạt tính chống loạn nhịp dài hạn
  • hải nằm trong khoảng từ 400 đến 1200mg mỗi ngày. Liều có thể được đo bằng phản ứng, và kiểm soát tốt hơn có thể đạt được bằng cách
  • chia liều thay vì liều đơn. Có thể mất đến 3 giờ để tác dụng chống loạn nhịp tối đa trở nên rõ ràng.
  • Người cao tuổi: Không có khuyến cáo về liều dùng cụ thể cho người cao tuổi với mức lọc cầu thận bình thường. Giảm liều là cần thiết nếu suy thận từ trung bình đến nặng
  • Trẻ em: Liều trẻ em chưa được thiết lập.

Đối với tất cả các chỉ định, nên sử dụng liều lượng khuyến cáo thấp nhất ban đầu.

2. Zebeta (bisoprolol)

Tác dụng của bisoprolol là gì?

Bisoprolol có thể được sử dụng chung với các loại thuốc khác để điều trị chứng cao huyết áp. Việc giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc này thuộc nhóm thuốc chẹn beta (beta blocker). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên nào đó trong cơ thể như epinephrine trong tim và mạch máu. Cách này giúp làm giảm nhịp tim, hạ huyết áp, và giảm áp lực cho tim.

Bạn nên dùng bisoprolol như thế nào?

  • Uống thuốc này chung với thức ăn hoặc không, thường dùng một lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phản hồi với việc điều trị.
  • Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để dễ nhớ, hãy dùng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày.
  • Để điều trị bệnh cao huyết áp, có thể mất vài tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị huyết áp cao không cảm thấy bệnh. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (ví dụ: huyết áp vẫn duy trì mức cao và tiếp tục tăng).

Liều dùng bisoprolol cho người lớn là gì?

Liều huyết áp cao thông thường dành cho người lớn

  • Liều khởi đầu: bạn dùng bisoprolol 5mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 5-20mg uống mỗi ngày một lần.

Liều suy tim sung huyết thông thường cho người lớn

  • Liều ban đầu: 1,25mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: liều lượng này có thể tăng lên 1,25mg sau 48 giờ, sau đó dùng hàng tuần khi cần thiết và được khuyến cáo dung nạp tối đa 5 mg cho liều hàng ngày.

Liều phòng ngừa đau thắt ngực thông thường cho người lớn

  • Liều khởi đầu: dùng bisoprolol 5mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: liều lượng có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực của bệnh nhân. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên khoảng 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

Liều Tái Cự Tâm Thất Sớm thông thường dành cho người lớn

  • Liều khởi đầu: bạn dùng bisoprolol 5mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: liều lượng có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để diệt trừ tái cực tâm thất sớm của bệnh nhân. Nếu cần thiết, liều lượng này có thể tăng lên khoảng 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20mg mỗi ngày một lần.

Liều nhịp tim nhanh trên thất thông thường cho người lớn

  • Liều khởi đầu: bạn dùng bisoprolol 5mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: liều lượng này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để kiểm soát nhịp tim nhanh của bệnh nhân . Nếu cần thiết, liều lượng này có thể tăng lên 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

Điều chỉnh liều lượng cho thận

  • CrCl ít hơn 40 ml/ phút: Liều khởi đầu: bạn dùng bisoprolol 2,5mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 2,5-20 mg uống mỗi ngày một lần.

Điều chỉnh liều lượng cho gan

  • Liều khởi đầu: bạn dùng bisoprolol 2,5mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 2,5-20mg uống mỗi ngày một lần

3. Blocadren hoặc Timolide (timolol)

Tác dụng của timolol là gì?

  • Timolol được sử dụng kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Timolol cũng được sử dụng sau khi một cơn nhồi máu cơ tim để giúp ngăn ngừa cơn nhồi máu cơ tim khác xảy ra.
  • Timolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta, hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các chất hóa học tự nhiên nhất định trong cơ thể như epinephrine lên tim và mạch máu. Tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
  • Timolol cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và ngăn chặn cơn đau ngực (đau thắt ngực ổn định mạn tính).

Bạn nên dùng timolol như thế nào?

  • Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường dùng một hoặc hai lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Để điều trị tăng huyết áp, không uống nhiều hơn 60 mg một ngày. Để phòng ngừa đau nửa đầu, không uống nhiều hơn 30 mg một ngày.

Liều dùng timolol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều duy trì: 10-20 mg uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực:

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều duy trì: 10-20 mg uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhồi máu cơ tim:

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng đau nửa đầu:

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống hai lần một ngày.
  • Liều duy trì: 10-30 mg chia làm 1-2 liều.

Liều dùng timolol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

4. Tenormin (atenolol)

Tác dụng của atenolol là gì?

  • Atenolol có thể được sử dụng kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các bệnh về thận. Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị chứng đau ngực (đau thắt ngực) và cải thiện sức khỏe sau cơn đau tim.
  • Atenolol thuộc về một nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn beta. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như epinephrine ở tim và mạch máu. Các tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp và căng thẳng ở tim.
  • Atenolol cũng có thể được sử dụng để điều trị nhịp tim không đều, suy tim, hội chứng cai rượu và để phòng ngừa chứng đau nửa đầu.

Liều dùng atenolol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần. Tác dụng đầy đủ thường biểu hiện trong vòng 1-2 tuần. Nếu không đạt được phản ứng tối ưu, nên tăng liều lượng lên đến 100 mg mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa đau thắt ngực:

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần. Nếu không đạt được phản ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều lượng lên đến 100 mg mỗi ngày một lần. Một số bệnh nhân có thể cần liều 200 mg mỗi ngày một lần để có hiệu quả tối ưu.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị đau thắt ngực:

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần. Nếu không đạt được phản ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều lượng lên đến 100 mg uống mỗi ngày một lần. Một số bệnh nhân có thể cần liều 200 mg mỗi ngày một lần để có hiệu quả tối ưu.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị lo âu, dự phòng giãn tĩnh mạch thực quản, dự phòng đau nửa đầu:

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: Trong hầu hết các trường hợp, báo cáo đã cho thấy liều lớn hơn 100 mg không có hiệu quả cao hơn và có thể khiến bạn mệt mỏi hơn.

Liều dùng thông thường cho người lớn cai rượu

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: Liều uống ban đầu có thể được điều chỉnh tăng lên khi cần thiết trong khoảng 7 ngày. Liều tối đa được khuyên dùng hàng ngày là 200 mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng tim đập nhanh trên tâm thất

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: Liều uống ban đầu có thể được điều chỉnh tăng lên khi cần thiết trong khoảng 7 ngày. Liều tối đa được khuyên dùng hàng ngày là 200 mg.

Liều dùng atenolol cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

5. Kerlone (betaxolol)

Tác dụng của thuốc betaxolol là gì?

Thuốc betaxolol được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Betaxolol thuộc về nhóm thuốc dược phẩm làm giảm hoạt động của tim (beta blockers). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của một số chất hóa học tự nhiên bên trong cơ thể như epinephrine có ảnh hưởng đến tim và mạch máu, từ đó giúp làm giảm nhịp tim và huyết áp.

Liều dùng thuốc betaxolol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với liều tăng huyết áp ban đầu:

  • Bạn dùng 10 mg uống một lần trong ngày.
  • Để dùng liều duy trì, bạn có thể được tăng lên 20 mg uống mỗi ngày một lần trong 7-14 ngày. Nếu các phản ứng của thuốc chống cao huyết áp không đầy đủ sau 7-14 ngày khác, bạn có thể tăng liều đến 40 mg uống một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực:

  • Bạn dùng 10 mg uống một lần một ngày.
  • Liều duy trì có thể được tăng lên 20 mg uống mỗi ngày một lần trong 7-14 ngày.
  • Nếu thuốc chống đau thắt ngực có hiệu lực không đầy đủ sau một 7-14 ngày, bạn có thể tăng liều đến 40 mg uống một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị  suy thận nặng điều chỉnh bệnh thận:

  • Liều ban đầu: bạn dùng 5 mg uống một lần một ngày.
  • Nếu các phản ứng mong muốn không xảy ra, bạn có thể tăng liều từ 5 mg một ngày mỗi 2 tuần đến liều tối đa là 20 mg một ngày.

6. LOPRESSOR hoặc Toprol XL (metoprolol)

Tác dụng của metoprolol là gì?

  • Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
  • Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
  • Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.

Liều dùng thuốc metoprolol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa đau thắt ngực, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh trên thất

  • Liều khởi đầu: dùng 100mg, uống 1 hoặc chia làm 2 lần.
  • Liều duy trì: dùng 100-450 mg/ngày.
  • Viên nén phóng thích kéo dài có thể sử dụng tổng liều giống nhau hằng ngày, uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: dùng 25mg mỗi ngày một lần (dạng thuốc phóng thích kéo dài) trong hai tuần ở bệnh nhân suy tim độ II theo phân loại của NYHA (Hội Tim Mạch New York) và 12,5mg mỗi ngày một lần (dạng thuốc phóng thích kéo dài) ở những bệnh nhân bị suy tim nặng hơn.
  • Liều duy trì: liều lượng này sau đó phải được tăng gấp đôi mỗi hai tuần với mức liều cao nhất dung nạp hoặc lên đến 200mg.

Liều dùng thuốc metoprolol cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp:

  • Trẻ trên 1 tháng tuổi: khởi đầu 1mg/kg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần liều không quá 8mg/kg/ngày (không quá 400mg/ngày).

Liều dùng cho trẻ trên 1 tháng tuổi bị loạn nhịp tim

  • 50mg x 2-3 lần/ngày. Liều tối đa 300mg/ngày.

7. Corgard (nadolol)

Tác dụng của nadolol là gì?

  • Nadolol được sử dụng riêng hoặc chung với các thuốc khác để điều trị cao huyết áp và để ngăn chặn đau thắt ngực. Việc giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các bệnh về thận. Trong việc kiểm soát đau ngực, thuốc này cũng có thể giúp làm giảm tần suất xuất hiện các cơn đau ngực và cải thiện khả năng tập thể dục.
  • Thuốc này thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể beta, hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động các chất tự nhiên như chất kích thích giao cảm ở tim và mạch máu, dẫn đến giảm nhịp tim, huyết áp và tạo áp lực cho tim.
  • Thuốc này cũng có thể được dùng để bảo vệ tim sau một cơn đau tim, điều trị nhịp tim không đều (ví dụ như rung nhĩ, cuồng nhĩ) và ngăn ngừa chứng đau nửa đầu. Bác sĩ cũng có thể sử dụng thuốc này để điều trị các tình trạng bệnh lý khác.

Liều dùng nadolol cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn mắc chứng đau thắt ngực:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 40mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 40-80mg mỗi ngày một lần.
  • Liều dùng có thể lên đến 160-240mg nếu cần thiết.

Liều thông thường cho người lớn mắc chứng cao huyết áp:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 40mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 40-80mg mỗi ngày một lần.
  • Liều dùng có thể lên đến 240-320mg nếu cần thiết.

Liều thông thường cho người lớn mắc chứng run tay chân:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 40-60mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 40-80mg mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn mắc chứng lo âu, bệnh cườm nước, run do lithium, mới mắc chứng run tay chân, rối loạn nhịp tim, phòng ngừa giãn vỡ tĩnh mạch thực quản, đau nửa đầu:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 40mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn dùng 40-80mg mỗi ngày một lần.
  • Liều dùng có thể lên đến 320mg nếu cần thiết.

Liều dùng nadolol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

8. Ziac (bisoprolol và hydrochlorothiazide)

Công dụng

Điều trị tăng huyết áp khi sử dụng riêng lẻ bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid không hiệu quả.

Liều dùng

  • Uống thuốc vào buổi sáng.
  • Người lớn: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều.
  • Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.

9. Inderal (propranolol)

Chỉ định:

  • Tăng HA.
  • Ðau thắt ngực.
  • Loạn nhịp tim.
  • Ðau nửa đầu.
  • Hẹp động mạch chủ dưới do phì đại.
  • U tủy thượng thận.

Liều lượng – Cách dùng

  • Tăng HA 40 – 80 mg x 2 lần/ngày.
  • Ðau thắt ngực 10 – 20 mg x 3-4 lần/ngày, có thể tăng lên mỗi 3 – 7 ngày; trung bình: 160 mg/ngày.
  • Loạn nhịp tim 10 – 30 mg x 3 – 4 lần/ngày.
  • Ðau nửa đầu 40 mg x 2 lần/ngày, trung bình 80 – 160 mg/ngày.
  • Hẹp động mạch chủ dưới do phì đại 20 – 40 mg x 3 – 4 lần/ngày.
  • U tủy thượng thận 60 mg/ngày, chia làm nhiều lần trước khi mổ. Trường hợp ác tính: 30 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

10. Betapace (sotalol)

Tác dụng của sotalol là gì?

Sotalol được sử dụng để điều trị một loại nhịp tim đập nhanh (có thể đe dọa tính mạng) được gọi là nhịp tim nhanh trên thất. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một số nhịp tim nhanh/không đều (rung tâm nhĩ) ở những bệnh nhân có triệu chứng nặng như thở yếu và khó thở. Sotalol giúp giảm các triệu chứng này bằng cách làm chậm nhịp tim và giúp tim đập bình thường. Thuốc này vừa là thuốc chẹn beta vừa là thuốc chống loạn nhịp.

Liều dùng thuốc sotalol cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị rung tâm nhĩ

  • Betapace chỉ dành cho loạn nhịp thất và Betapace AF chỉ dùng cho rung tâm nhĩ và không thể hoán đổi cho nhau.
  • Liều ban đầu: bạn dùng 80mg, uống 2 lần/ngày.
  • Liều dùng nên được điều chỉnh dần dần mỗi 3 ngày để đạt được sự ổn định trong huyết tương và cho phép theo dõi khoảng QT.
  • Liều duy trì: có thể tăng liều ban đầu (nếu cần thiết) lên đến 240mg hoặc 320mg, uống mỗi ngày (120–160mg uống 2 lần/ngày).
  • Một số bệnh nhân có rối loạn nhịp tâm thất có khả năng đe dọa tính mạng có thể cần đến 480–640mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc sotalol cho trẻ em như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng.

Xem thêm tại NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-metoprolol-50mg/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here